Địa chỉ Tòa án nhân dân quận 2 ở đâu?
Tòa án nhân dân quận 2 có địa chỉ trên địa bàn phường Thạnh Mỹ Lợi cụ thể là Số 1400 Liên tỉnh lộ 25, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại Tòa án nhân dân quận 2
Quý vị có thể liên hệ với Tòa án nhân dân quận 2 theo số điện thoại sau đây: 028.35.120.285 hoặc 028.38.889.965
Chánh án Tòa án nhân dân quận 2
Theo thông tin hiện nay, Tòa án nhân dân quận 2 có 1 Chánh án, 2 Phó Chánh án và 13 Thẩm phán. Cụ thể:
Chánh án Tòa án nhân dân quận 2: Ông Phùng Văn Hải
Phó Chánh án Tòa án nhân dân quận 2: Bà Lê Thị Thúy Hoa và ông Nguyễn Hữu Muôn
Các thẩm phán:
+ Trần Thị Minh Yến
+ Nguyễn Minh Hoàng
+ Nguyễn Thị Trúc Chi
+ Phạm Văn Lũy
+ Phùng Thị Như Mai
+ Phan Thị Ngọc Phú
+ Tạ Nam Phương
+ Nguyễn Đoàn Nam Hà
+ Lê Thu Thủy
+ Đỗ Chí Quang
+ Phạm Văn Lũy
+ Phạm Thị Thu Hải
+ Dương Thị Thu Phượng
Thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận 2
Tòa án nhân dân quận 2 có thẩm quyền giải quyết các vụ việc theo quy định của pháp luật như sau:
Thứ nhất: Thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự
Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện, thì thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án nhân dân quận 2 như sau:
– Tòa án nhân dân quận 2 có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
+ Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
+ Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
+ Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
– Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
+ Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
+ Yêu cầu về hôn nhân và gia đình như thủ tục ly hôn và các điều quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
+ Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
+ Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
– Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp quận 2, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 35.
– Tòa án nhân dân quận 2 nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Thứ hai: Thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự của Tòa án nhân dân quận 2
Tòa án nhân dân quận 2 có thẩm quyền xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự về những tội phạm theo quy định tại Điều 268 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. Cụ thể là các tội:
+ Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
+ Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
+ Các tội quy định tại các điều của Bộ luật hình sự:
Điều 123: Tội giết người
Điều 125: Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
Điều 227. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên
Điều 277. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay
Điều 278. Tội cản trở giao thông đường không
Điều 279. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường không không bảo đảm an toàn
Điều 280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không
Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thuỷ
Điều 283. Tội điều khiển tàu bay vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 284. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông
Điều 337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tài liệu bí mật nhà nước
Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội
Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội
Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật
Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật
Điều 399. Tội đầu hàng địch
Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh
+ Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nội dung bài viết:
Bình luận