Mẫu tờ khai xin cấp giấy miễn thị thực và hướng dẫn viết

Miễn thị thực là việc một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải làm các thủ tục hay không cần đóng các khoản lệ phí liên quan tới việc xuất nhập cảnh. Để tìm hiểu rõ hơn mời bạn đọc đến với bài viết tờ khai xin cấp giấy miễn thị thực và hướng dẫn viết.
Miễn Thị Thực Việt Nam
Mẫu tờ khai xin cấp giấy miễn thị thực và hướng dẫn viết

1. Miễn thị thực là gì?

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định, thị thực hay visa là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, nhằm mục đích thể hiện sự cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, người nước ngoài trước khi vào Việt Nam thì phải xin thị thực, nghĩa là phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.

Vậy, miễn thị thực nghĩa là người nước ngoài muốn vào Việt Nam không cần phải xin thị thực (không phải xin phép).

Khi xin cấp visa, người nước ngoài sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định. Chẳng hạn, theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, muốn xin cấp thị thực Việt Nam có giá trị một lần, sẽ mất 25 USD/chiếc; thị thực có giá trị trên 02 năm đến 05 năm mất phí 155 USD/chiếc… Khi được miễn thị thực, họ sẽ không cần đóng khoản tiền này.

Có nhiều lí do để một quốc gia miễn thị thực cho người nước ngoài như: do vấn đề ngoại giao, do nguyên tắc có đi có lại, do muốn thu hút khách du lịch…

2. Mẫu tờ khai xin cấp giấy miễn thị lực, hướng dẫn viết

Tải mẫu tại đây: Mẫu tờ khai xin cấp giấy miễn thị lực

 

Ảnh - photo 4x6 cm See notes

(2)

Mẫu (Form) NA9

Ban hành kèm theo thông  tư  số 04 /2015/TT-BCA

ngày 05 tháng  01 năm 2015

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY MIỄN THỊ THỰC (1)

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/REISSUANCE OF A VISA EXEMPTION CERTIFICATE

 

 

1- Họ tên (chữ in hoa):.................................................................................................................

Full name (in capital letters)

2- Giới tính:   Nam           Nữ                      3- Sinh ngày.......tháng.......năm....................

Sex               Male            Female                         Date of birth (Day, Month, Year)

4- Nơi sinh:.....................................................................................................................................

Place of birth

5- Quốc tịch gốc: ..............................................6- Quốc tịch hiện nay:..................................

Nationality at birth                                                 Current nationality

7- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số.......................................................................

Passport or International Travel Document number

Cơ quan cấp: ...................................              có giá trị đến ngày:........./............./...............

Issuing authority:                                               Expiry date (Day, Month, Year)

8- Nghề nghiệp:........................................

Occupation

9- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc hiện nay ở nước ngoài: ..................................................

Current residential, business address abroad:

…………………………………………………Số điện thoại/Email:.................................

Telephone/Email

10-Địa chỉ cư trú ở Việt Nam trước khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài (nếu có)

Previous residential address in Viet Nam before residing abroad (if any)

……………………………………………….……………………………..................................

11- Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam .........................................................………………………

Contact address in Viet Nam

………………………………………………..Số điện thoại:................................................

Telephone

  • Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh) Accompanying minors (under 14 years old) included in the applicant’s passport (full name, sex, date of birth (Day, Month, Year)).

…………………………….………..........................................................................................

…………………………….…………………..........................................................................

13-                       Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được cấp giấy miễn thị thực (3)

Supporting documents to prove the eligibility for a Visa Exemption Certificate

….…………………………….…………………......................................................................

……………………………….…………………........................................................................

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct

 

Làm tại: ................ ngày ........tháng …....năm .............

Done at             date (Day, Month, Year) Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) The applicant’s signature and full name

 

Ghi chú/ Notes:

 

Gọi hướng dẫn ghi tài liệu: 0946639599

 

  • Mỗi người khai 1 bản, kèm hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; nộp trực tiếp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Submit in person one completed application form enclosed with passport or International Travel Document at the Vietnamese Diplomatic Mission or at the Immigration Department.

  • Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời)

Enclose 02 recently taken photos in 4x6cm size, with white background, front view, bare head without sunglasses (one photo on the form and the other separate).

  • Kèm bản sao một trong các giấy tờ: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, Hộ chiếu Việt Nam hết giá trị, Giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam

Enclose one certified copy of one of the following documents: Birth Certificate, Marriage Certificate, expired Vietnamese Passport, ID Card, Family Registration Booklet or other documents as stipulated by the Vietnamese Law.

4. Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào được miễn thị thực?

Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, các trường hợp được miễn thị thực gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Người nước ngoài đang sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam;

- Người nước ngoài đi vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

- Người nước ngoài vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định. Trường hợp này, khu kinh tế này phải đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;

- Trường hợp Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân của một số nước;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Ngoài ra, theo Nghị quyết 62, Chính phủ đã đồng ý chủ trương miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam trên cơ sở có đi có lại cho thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Họ được nhập cảnh miễn thị thực, tạm trú và đi lại trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam (trừ những khu vực cấm hoặc hạn chế đi lại theo quy định của pháp luật Việt Nam) trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay thường lệ tiếp theo. Những người này gồm:

- Thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài không phân biệt quốc tịch trên các chuyến bay của hãng hàng không đó đến và đi từ Việt Nam.

- Thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đến Việt Nam trên các chuyến bay thương mại hoặc bằng các phương tiện giao thông khác để làm nhiệm vụ là thành viên tổ bay trên các chuyến bay đi từ Việt Nam.

- Thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đến Việt Nam trên các chuyến bay của hãng với tư cách là thành viên tổ bay, sau đó xuất cảnh Việt Nam như hành khách trên các chuyến bay thương mại hoặc bằng các phương tiện giao thông khác.

 

Việt Nam miễn thị thực cho công dân nước nào?

Theo Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam, câp nhật tháng 04/2020, công dân nhiều nước không cần xin thị thực khi vào Việt Nam như: Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Bê-la-rút…

Tuy nhiên, do dịch Covid-19 có những diễn biến phức tạp, hiện nay, Việt Nam tạm thời không cho người nước ngoài nhập cảnh để tránh lây lan dịch bệnh.

XEM THÊM:>>>Chi tiết cách điền tờ khai xin thị thực Trung Quốc

Trên đây là bài viết về tờ khai xin cấp giấy miễn thị thực. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ được ghim bên dưới. Trân trọng cảm ơn.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo