1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng
- Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
- Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).
2. Kê khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn
2.1. Nguyên tắc
- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.
- Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).
2.2. Hồ sơ
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
3. Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn
Mẫu số: 04/CNV-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp,
cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế
và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: | [01a] Lần phát sinh ngày … tháng … năm … [01b] Tháng …. năm …. /Quý…… năm ….. |
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …
Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (*)
Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng vốn góp
Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
[04] Tên người nộp thuế:……………..……………………………………………………
05] Mã số thuế: |
[06] Địa chỉ: ………………………………………………………….…………………
[07] Quận/huyện: …………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………………
[09] Điện thoại:………………..…..[10] Fax:….….………. [11] Email:…..……………..
[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có):…………………………………………..
[13] Mã số thuế: |
[14] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: …………………….. [19] Email: ………………….
[20] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………….
[21] Mã số thuế: |
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………….ngày:…………………………..
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
STT | Họ và tên | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu | Hợp đồng chuyển nhượng | |
Số | Ngày/tháng/năm | ||||
[23] | [24] | [25] | [26] | [27] | [28] |
III. THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN HOẶC TỔ CHỨC NƠI CÁ NHÂN CÓ VỐN GÓP
[29] Tên tổ chức phát hành:…………………………………………..
[30] Mã số thuế: |
[31] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
[32] Quận/huyện: ………………. [33] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………
[34] Điện thoại: ………………… [35] Fax: …………………….. [36]Email: ………………….
IV. CHI TIẾT TÍNH THUẾ
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
I | Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp | ||
1 | Giá chuyển nhượng | [37] | |
2 | Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng | [38] | |
3 | Chi phí chuyển nhượng | [39] | |
4 | Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn góp [40]=[37]-[38]-[39] | [40] | |
5 | Số thuế phải nộp | [41] | |
6 | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [42] | |
7 | Số thuế còn phải nộp [43]=[41]-[42] | [43] | |
II | Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | ||
1 | Giá chuyển nhượng | [44] | |
2 | Số thuế phải nộp | [45] | |
3 | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [46] | |
4 | Số thuế còn phải nộp [47]=[45]-[46] | [47] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…….. |
…, ngày …. tháng … năm … NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TÔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
– (*) Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.
– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế là cá nhân có chứng khoán chuyển nhượng chưa được tổ chức khấu trừ theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/20132 và điểm 2 Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015.
4. Câu hỏi thường gặp
- Nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn ở đâu?
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn là bao lâu?
- Cá nhân chuyển nhượng vốn nhiều lần khai thuế như thế nào?
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình thực hiện thủ tục trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận