Mẫu số 04/CNV-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn

Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân tùy theo các mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó có Mẫu số 04/CNV-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn. Vậy tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn gồm những nội dung gì? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Tờ Khai Thuế Tncn Chuyển Nhượng Vốn
Mẫu số 04/CNV-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn

1.2. Đối tượng

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:
  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

2. Kê khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn

2.1. Nguyên tắc

Khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, bên chuyển nhượng phải thực hiện kê khai thuế đối với bên chuyển nhượng theo quy định , Nguyên tắc khai thuế như sau:
  • Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.
  • Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
  • Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).

2.2. Hồ sơ

Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo mẫu sau:
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
  • Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
  • Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Cơ quan thuế lập Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cá nhân (kể cả trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp).

3. Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn

Mẫu số:  04/CNV-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp,

cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế

và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) 

 [01] Kỳ tính thuế: [01a] Lần phát sinh ngày … tháng … năm … [01b] Tháng …. năm …. /Quý…… năm …..

            [02] Lần đầu:        [03] Bổ sung lần thứ: …

Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (*)

Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng vốn góp

Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng chứng khoán

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

[04] Tên người nộp thuế:……………..……………………………………………………

 05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ………………………………………………………….…………………

[07] Quận/huyện: …………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………………

[09] Điện thoại:………………..…..[10] Fax:….….………. [11] Email:…..……………..

[12] Tên tổ chứccá nhân khai thay (nếu  có):…………………………………………..

  [13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….

[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………

[17] Điện thoại: …………………  [18] Fax: …………………….. [19] Email: ………………….

[20] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………….

 [21] Mã số thuế:

[22] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………….ngày:…………………………..

II. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

STT Họ và tên Mã số thuế Số CMND/CCCD/Hộ chiếu Hợp đồng chuyển nhượng
Số Ngày/tháng/năm
[23] [24] [25] [26] [27] [28]

III. THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN HOẶC TỔ CHỨC NƠI CÁ NHÂN CÓ VỐN GÓP

[29] Tên tổ chức phát hành:…………………………………………..

 [30] Mã số thuế:

[31] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….

[32] Quận/huyện: ………………. [33] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………

[34] Điện thoại: ………………… [35] Fax: …………………….. [36]Email: ………………….

IV. CHI TIẾT TÍNH THUẾ

                                                                                           Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
I Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
1 Giá chuyển nhượng [37]
2 Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng [38]
3 Chi phí chuyển nhượng [39]
4 Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn góp [40]=[37]-[38]-[39] [40]
5 Số thuế phải nộp [41]
6 Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [42]
7 Số thuế còn phải nộp [43]=[41]-[42] [43]
II Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
1 Giá chuyển nhượng [44]
2 Số thuế phải nộp [45]
3 Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [46]
4 Số thuế còn phải nộp [47]=[45]-[46] [47]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………………….. Chứng chỉ hành nghề số:……..

…, ngày …. tháng … năm … NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TÔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

– (*) Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.

– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế  là cá nhân có chứng khoán chuyển nhượng chưa được tổ chức khấu trừ theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/20132 và điểm 2 Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015. 

4. Câu hỏi thường gặp

  • Nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn ở đâu?
Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn là bao lâu?
Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
  • Cá nhân chuyển nhượng vốn nhiều lần khai thuế như thế nào?
Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
Quý bạn đọc có thể tham khảo các bài viết liên quan: Chứng từ thuế TNCN; Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình thực hiện thủ tục trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo