Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024

1. Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2023 và hướng dẫn sử dụng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: Năm [1]........

[02] Lần đầu[2]:PUSpHqRylcpTKUSpHqRylcpTKUSpHqfa+kZkBYPngzHw8u3yxJhh5fY5SOUo1MuoA509WeGx45lcAAAAASUVORK5CYII=               [03] Bổ sung lần thứ: [3]...

[04] Người nộp lệ phí: [4]............................................................................................

[05] Mã số thuế[5]:dhG2IA4Dt8mgaAkBADQEiIASD0BGPdP0IgAOTjAAAAAElFTkSuQmCC

[06] Đại lý thuế (nếu có): [6]............................................................................................

[07] Mã số thuế[7]:dhG2IA4Dt8mgaAkBADQEiIASD0BGPdP0IgAOTjAAAAAElFTkSuQmCC

[08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ..................................

[09] Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm[8]    

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh

 

Địa chỉ

(Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức lệ phí môn bài[9]

Số tiền lệ phí môn bài phải nộp

Số tiền lệ phí môn bài được miễn

Trường hợp miễn lệ phí môn bài[10]

(Ghi trường hợp được miễn theo quy định)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)-(8)

(8)

(9)

1

Người nộp lệ phí môn bài

 

 

 

 

 

 

 

2

Địa điểm kinh doanh

(ghi rõ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng các địa điểm kinh doanh:

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..............................

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

 

[1] Điền năm tính lệ phí môn bài.

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp lệ phí môn bài lần đầu nộp tờ khai này trong kỳ tính lệ phí môn bài (Sau đây gọi “Người nộp lệ phí môn bài” là “Người nộp lệ phí”).

[3] Điền số lần khai bổ sung nếu người nộp lệ phí khai bổ sung trong kỳ tính lệ phí môn bài (trường hợp khai bổ sung là trường hợp người nộp lệ phí đã nộp tờ khai lệ phí môn bài nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai). Lưu ý, người nộp lệ phí chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu [02] hoặc chỉ tiêu [03] mà không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

[4] Điền họ và tên người nộp lệ phí. . 

[5] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp lệ phí.

[6] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp lệ phí có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện thủ tục khai thay lệ phí môn bài.

[7] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

[8] Đánh dấu X vào ô này trong trường hợp người nộp lệ phí đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó mới thành lập địa điểm kinh doanh.

[9] Điền mức thu lệ phí môn bài mà người nộp lệ phí phải nộp (Mức lệ phí môn này hiện nay thực hiện theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP).

[10] Ghi một trong các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.  

thuemonbai

 

 

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2023

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:

- Đối với các trường hợp người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh)  hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ví dụ 1: Công ty cổ phần mới thành lập vào tháng 03/2023 thì thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Ví dụ 2: Công ty TNHH ở TP. Hồ Chí Minh mở chi nhánh ở Hà Nội vào tháng 11/2022 thì thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.

Lưu ý: Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Ví dụ 3: Trường hợp công ty cổ phần thay đổi vốn điều lệ từ 8 tỷ đồng lên 15 tỷ đồng vào tháng 01/2023 thì phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

3. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023

Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.  

- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Tờ khai thuế môn bài là gì?

Trả lời: Tờ khai thuế môn bài là một tài liệu doanh nghiệp hoặc cá nhân phải nộp đến cơ quan thuế để khai báo thông tin về việc nộp thuế môn bài. Thuế môn bài là loại thuế phải nộp hàng năm dựa trên việc sở hữu hoặc sử dụng các tài sản như ô tô, xe máy, nhà đất, điện thoại, tài sản có giá trị kinh tế cao, và một số tài sản khác.

Câu hỏi 2: Ai cần phải nộp tờ khai thuế môn bài?

Trả lời: Các cá nhân hoặc tổ chức sở hữu hoặc sử dụng các tài sản như ô tô, xe máy, nhà đất, điện thoại, và các tài sản có giá trị kinh tế cao cần phải nộp tờ khai thuế môn bài. Doanh nghiệp cũng cần nộp tờ khai này nếu sở hữu hoặc sử dụng các tài sản phải chịu thuế môn bài.

Câu hỏi 3: Khi nào cần nộp tờ khai thuế môn bài?

Trả lời: Thời gian nộp tờ khai thuế môn bài thường được quy định bởi cơ quan thuế và thường diễn ra vào tháng 1 hoặc tháng 2 hàng năm. Ngày cuối cùng nộp tờ khai thường được xác định rõ trong thông báo của cơ quan thuế. Việc nộp tờ khai quá hạn có thể dẫn đến áp dụng các khoản phạt và lãi suất.

Câu hỏi 4: Làm thế nào để nộp tờ khai thuế môn bài?

Trả lời: Để nộp tờ khai thuế môn bài, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Thu thập thông tin: Xác định các tài sản bạn sở hữu hoặc sử dụng để tính thuế môn bài.
  2. Điền tờ khai: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai thuế môn bài theo mẫu do cơ quan thuế cung cấp.
  3. Nộp tờ khai: Nộp tờ khai thuế môn bài tới cơ quan thuế hoặc các điểm thuế quận/huyện theo quy định.
  4. Thanh toán thuế: Thanh toán số tiền thuế môn bài theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
  5. Nhận biên nhận: Sau khi nộp tờ khai và thanh toán thuế, bạn sẽ nhận được biên nhận xác nhận việc nộp thuế môn bài.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (361 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo