Mẫu Giấy văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 08/MGT-TNCN)

Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân tùy theo các mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó có Mẫu số 08/MGT-TNCN: Tờ khai đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân. Vậy tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân gồm những nội dung gì? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

1.2. Đối tượng

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:
  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

Tờ Khai Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Mẫu Giấy văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 08/MGT-TNCN)

2. Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN

2.1. Giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
  • Giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế (đây là khoản giảm trừ mà người nộp thuế là cá nhân cư trú đương nhiên được giảm trừ)
  • Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc. Người nộp thuế chỉ được tính giảm trừ cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế. Nói cách khác, ngay cả khi có đối tượng người phụ thuộc nhưng không đăng ký thì không được giảm trừ.
Mức giảm trừ gia cảnh
  • Đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng.
  • Đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

2.2. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

  • Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
  • Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện

2.3. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trước khi tính thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

    • Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa.
    • Các tổ chức cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật, phải được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định  số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
    • Tài liệu để chứng minh đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa là chứng từ thu hợp pháp của tổ chức, cơ sở.
    • Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CPngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
    • Tài liệu chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học là chứng từ thu hợp pháp do các tổ chức, các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học phát sinh vào năm nào được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế đó, nếu giảm trừ không hết không được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo. Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học.

3. Tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

       Kính gửi: ……………………………………………..……………………

[01] Họ và tên:................…….………………….……...……….…………………….

[02] Mã số thuế:

[03] Địa chỉ:..…..............................................................................................

[04] Số tài khoản ngân hàng: …………......… Mở tại: …....………...………………

Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế giảm cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị giảm thuế:

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

......................................................................................................................

2. Năm đề nghị được giảm thuế:………

3. Căn cứ xác định số thuế được giảm:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam 

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng số tiền bị thiệt hại [05]
2 Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế [06]
3 Tổng số thuế TNCN đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị thiệt hại đề nghị giảm thuế [07]
4 Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (nếu có) [08]

4. Các tài liệu gửi kèm:

a. Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm đề nghị giảm thuế: ..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

b. Các tài liệu khác:.....................................................................................

.................................................................................................................

....., ngày ……… tháng…… năm………

                                                                                                                                                      CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

                                                                                                                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Câu hỏi thường gặp

  • Người phụ thuộc để miễn giảm gồm những ai?
    • Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng
    • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế
    • Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế
    • Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng
  • Điều kiện để trở thành người phụ thuộc là gì?

Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động (Người khuyết tật, không có khả năng lao là người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, suy thận mãn, ung thư…).
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 2.000.000 đồng.

Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 2.000.000 đồng.

  • Mức đóng quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện là bao nhiêu?

Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện.

Quý bạn đọc có thể tham khảo các bài viết liên quan: Tờ khai thuế TNCN; Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về tờ khai miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình thực thi pháp luật trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo