Tổ hợp tác là gì? Điều kiện trở thành thành viên tổ hợp tác

Tổ hợp tác là gì? Điều kiện để trở thành thành viên của tổ hợp tác là gì? Về vấn đề này, ACC GROUP trả lời như sau: 

 

 1. Tổ hợp tác là gì?  

Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 77/2019/NĐ-CP, tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được  thành lập trên cơ sở hợp đồng hợp tác, gồm từ 02 thể nhân trở lên là pháp nhân của thủ lĩnh của chính họ. muốn thành lập, cùng nhau đóng góp tài sản, công sức để thực hiện  công việc nhất định, cùng có lợi và cùng chịu trách nhiệm. 

Tổ Hợp Tác
tổ hợp tác

 

2. Quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác 

 Quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 77/2019/NĐ-CP quy định như sau: 

 

 2.1. Quyền của tổ hợp tác 

 - Tổ hợp tác có tên riêng. 

  - Tự do hoạt động, kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được  kinh doanh ngành, nghề  có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 

  - Hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân để phát triển hoạt động, sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. 

  - Mở và sử dụng tài khoản thanh toán với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật.

 - Xác lập, thực hiện  giao dịch dân sự theo quy định của Nghị định 77/2019/NĐ-CP, Điều 508 Bộ luật Dân sự và quy định khác của pháp luật  có liên quan.  

 - Được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước như  hợp tác xã. 

  - Các quyền khác theo quy định của hợp đồng hợp tác, Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật  có liên quan.  

 2.2. Nghĩa vụ của tổ hợp tác 

 - Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, tổ chức, cá nhân khác và hội viên.  

 - Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ đối với nhà nước, người lao động, tổ chức khác, cá nhân  và thành viên. 

 - Áp dụng các quy định của hợp đồng hợp tác, Bộ luật Dân sự và pháp luật có liên quan. 

  3. Điều kiện trở thành thành viên của tổ hợp tác 

 Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 77/2019/NĐ-CP, thành viên tổ hợp tác phải đáp ứng các điều kiện sau: 

 

 - Cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định từ Điều 16 đến Điều 24 của Bộ luật Dân sự, quy định của Bộ luật Lao động và các quy định khác của pháp luật  có liên quan.  

 - Tổ chức là pháp nhân Việt Nam, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có năng lực pháp luật phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác. 

  - Tự nguyện tuân thủ và chấp nhận nội dung hợp đồng hợp tác.  - Cam kết cung cấp phương tiện, công sức theo quy định của hợp đồng hợp tác. 

  - Các điều kiện khác được quy định trong hợp đồng hợp tác.  

 4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác 

 Quyền và nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác theo Điều 8 và Điều 9 Nghị định 77/2019/NĐ-CP như sau: 

 

 4.1. Quyền của thành viên tổ hợp tác 

 - Được hưởng lợi nhuận, hoa  lợi  thu được từ hoạt động của tổ hợp tác.  

 - Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng hợp tác, quản lý, giám sát hoạt động của tổ hợp tác. 

 - Được rút khỏi tổ hợp tác khi có lý do chính đáng và được trên năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên của tổ hợp tác đồng ý hoặc theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng liên kết. 

 - Các quyền khác theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật hiện hành. 

 4.2. Nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác 

 - Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động của tổ hợp tác. 

  - Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 

  - Thực hiện các quy định của hợp đồng hợp tác trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi và đảm bảo  lợi ích chung của tổ hợp tác. 

 - Góp đủ và đúng  hạn tài sản, công sức đã cam kết trong hợp đồng hợp tác.  

 - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật hiện hành.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo