Thương binh loại 1 là gì chi tiết

the-nao-la-nguoi-co-cong-voi-cach-mang-1

 thương binh loại 1 là gì

1. Thế nào là thương binh? 

  1. Thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương  suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận thương binh" và "Thương binh hiệu". " thuộc một trong các trường hợp sau: 

 

 a)Chiến sĩ hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; 

 

 b)Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết chiến đấu, để lại vết thương trên thân thể; 

 

 c)Thực hiện nghĩa vụ quốc tế; 

 

 đ)Đấu tranh phòng, chống tội phạm; 

 

 đ)Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người,  tài sản của Nhà nước và của nhân dân; 

 

 e)Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 

 

 

 g)Trong thời gian trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được cấp có thẩm quyền giao; 

 

 

 h)Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm. 

  1. Người hưởng chính sách như thương binh là  quân nhân, công an nhân dân bị thương  suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được cấp có thẩm quyền phê duyệt. cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách  thương binh”.  
  2. Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân phổ thông bị thương  suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên trong thời gian huấn luyện, công tác  được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993. 

 

  1. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh loại B và thương binh  quy định tại Điều này  gọi chung là thương binh.  
  2. Thương binh bị thương tật đặc biệt nặng tái phát được khám  giám định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động theo quy định của Chính phủ. » 

 

 Bệnh binh là gì? 

 Theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14, bệnh binh là  đối tượng sau đây khi làm nhiệm vụ khẩn cấp, nguy hiểm mà bị bệnh, tật với tỷ lệ  thương tật từ 61% trở lên thì không được hưởng trợ cấp  hưu trí. . 

 Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ  Quân đội nhân dân.  

 Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ  Công an nhân dân.  Theo đó,  đối tượng này  khi thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh”.

 2. Thế nào là thương binh hạng 1? 

Thương tật được chia thành 4 hạng, tương ứng với 4 hạng thương tật  được phân loại từ  nặng đến  nhẹ. Vì thế: 

 

 – Hạng I (hạng nhất): Suy giảm sức khỏe nghề nghiệp do tai nạn lao động từ 81% đến 100%. Các tiêu chí cơ bản để phân loại loại I là suy giảm chức năng giải phẫu nghiêm trọng và dai dẳng với mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn  hoặc kết quả đe dọa tính mạng không thuận lợi. Thương binh không những không thể lao động, làm việc mà còn không thể tự mình thực hiện mọi sinh hoạt hàng ngày nên cần  có người thường xuyên giúp đỡ, chăm sóc, trông chừng. 

3. Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh 

 – Trợ cấp hàng tháng căn cứ vào tỷ lệ  thương tật và loại thương tật của thành viên; 

 

 - Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ  thương tật từ 81% trở lên đang sống ở gia đình; 

 

 - Trợ cấp hàng tháng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị tai nạn tỷ lệ  thương tật từ 81% trở lên; 

 

 - Trợ cấp đặc biệt hàng tháng đối với thương binh, người được hưởng trợ cấp như thương binh có tỷ lệ  thương tật của bản thân từ 81% trở lên với vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng trợ cấp đặc biệt hàng tháng thì không được hưởng trợ cấp hàng tháng. 

- Bảo hiểm y tế.  

 – Điều dưỡng phục hồi chức năng hai năm một lần; Nếu tỷ lệ  thương tật từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm.  

 – Ưu tiên, hỗ trợ  giáo dục  đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước trên cơ sở tỷ lệ  thương tật. 

 - Được nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu gồm nhà xưởng, trường, lớp học, vật tư thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất kinh doanh, được miễn, giảm thuế theo luật định  đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho thương binh và các đối tượng chính sách như: thương binh, bệnh binh.  

4. Ưu đãi cho bệnh binh 

 Theo quy định của pháp luật hiện hành, quân nhân được hưởng các chế độ ưu đãi  sau: 

 

 - Trợ  cấp hàng tháng, trợ cấp thương bệnh binh.  

 – Trợ cấp hàng tháng theo tỷ lệ  thương tật cơ thể; 

 

 - Trợ cấp  phục vụ đối với quân nhân bị bệnh với tỷ lệ  thương tật cơ thể từ 81% trở lên đang sống tại gia đình; 

 

 

 - Trợ cấp hàng tháng đối với bệnh binh có tỷ lệ  thương tật từ 81% trở lên; 

 

 – Trợ cấp đặc biệt hàng tháng đối với bệnh binh có tỷ lệ  thương tật cơ thể từ 81% trở lên mắc bệnh đặc biệt nặng. 

  Lưu ý: Quân nhân đang hưởng trợ cấp đặc biệt hàng tháng thì không được hưởng trợ cấp hàng tháng. 

 - Bảo hiểm y tế.  

 – Điều dưỡng phục hồi chức năng hai năm một lần; trường hợp có tỷ lệ  thương tật cơ thể từ 81% trở lên được điều dưỡng phục hồi chức năng hàng năm. 

- Cung cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc  bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.  

 – Hỗ trợ cải thiện nhà ở tùy theo công trạng và hoàn cảnh của từng cá nhân hoặc trong trường hợp khó khăn về nhà ở. 

 Miễn, giảm thuế tài sản khi được nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi  mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. 

 - Ưu tiên giao đất hoặc cho thuê  mặt bằng, lòng hồ; ưu tiên giao khoán quản lý bảo vệ  rừng. 

 - Ưu đãi vay vốn  sản xuất kinh doanh. 

 – Miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo