Thuế suất vé máy bay đi nước ngoài được tính thế nào?

Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp tính trên một đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với mỗi loại đối tượng chịu thuế. Thuế suất được thể hiện qua tỉ lệ %, tùy vào mỗi loại chủ thể và các điều kiện liên quan thì mức thuế suất sẽ áp dụng sẽ khác nhau. Vậy Thuế suất vé máy bay đi nước ngoài được tính thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Thuế Suất Vé Máy Bay đi Nước Ngoài được Tính Thế Nào
Thuế suất vé máy bay đi nước ngoài được tính thế nào?

1. Cách tính giá vé máy bay nội địa của các hãng hàng không

Công thức tính giá vé máy bay nội địa của các hãng hàng không:

gia-ve-may-bay-noi-dia

Ví dụ: Đối với giá vé máy bay 1 chiều từ Hồ Chí Minh tới Hà Nội của Vietjet Air

- Giá net chưa bao gồm thuế = 1.260.000 đ

- Thuế GTGT = 1.260.000 * 10% = 126.000 đ

- Lệ phí sân bay = 60.000 đ

- Phí quản trị của Vietjet = 33.000 đ

- Phí thanh toán qua thẻ Visa hoặc nội địa = 50.000 đ

Vậy tổng tiền vé bạn phải bỏ ra = 1.529.000 đ

Nếu chi phí vé máy bay được chứng minh là hợp lệ và có đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ, ta hạch toán như sau:

Nợ TK 641 / 642: giá net + các loại thuế và lệ phí

Nợ TK 133: thuế GTGT 10% theo giá net

Có TK 111 / 112

2. Cách tính giá vé máy bay quốc tế của các hãng hàng không

Công thức tính giá vé máy bay quốc tế của các hãng hàng không

gia-ve-may-bay-quoc-te

Ví dụ: Đối với giá vé máy bay 1 chiều từ Hà Nội tới Thái Lan của Vietnam Airlines

-Giá net chưa bao gồm thuế = 2.011.000 đ

- Phụ thu hành khách = 447.000 đ

- Phụ thu dịch vụ bán vé = 157.000 đ

- Phí dịch vụ nội địa = 70.000 đ

- Phí dịch vụ quốc tế = 358.000 đ

- Phí dịch vụ soi chiếu an ninh hành khách và hành lý (C4) = 44.000 đ

- Phí khác = 23.000 đ

Vậy tổng tiền vé bạn phải bỏ ra = 3.110.000 đ

Đối với vé máy bay quốc tế có điểm khác so với vé máy bay nội địa. Đó chính là mức thuế suất mà hai loại vé này phải chịu.

Theo khoản 1 điều 6 của Nghị định số 209/2013/NĐ-CPP về thuế giá trị gia tăng

“Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.”

Ở đây, vé may bay quốc tế thuộc loại vận tải quốc tế nên thuế suất bằng 0%, giá trị của vé máy bay không bao gồm giá trị thuế GTGT.

Nếu chi phí vé máy bay được chứng minh là hợp lệ và có đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ, ta hạch toán như sau:

Nợ TK 641 / 642: giá net + các loại thuế và lệ phí

Có TK 111 / 112

Trên đây là Thuế suất vé máy bay đi nước ngoài được tính thế nào? mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo