TĐối với những ai làm kế toán trong công ty nước ngoài hoặc có định hướng làm cho các doanh nghiệp nước ngoài, bên cạnh kiến thức chuyên môn thì các bạn nhất định phải thông thạo thêm tiếng anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành thuế. Vậy các bạn đã biết thuế suất tiếng Anh là gì chưa? Thuật ngữ tiếng Anh về thuế thông dụng gồm những từ nào? Mời bạn tham khảo bài viết: Thuế suất tiếng Anh là gì và những điều cần biết - Luật ACC để biết thêm chi tiết.
Thuế suất tiếng Anh là gì và những điều cần biết - Luật ACC
1. Thuế suất tiếng Anh là gì?
Thuế suất tiếng Anh là Tax rate, là mức thuế phải thu do Nhà nước quy định. Thuế suất gồm hai loại: thuế suất tỉ lệ và thuế suất định mức.
- Thuế suất tỉ lệ xác định mức thuế phải thu theo tỉ lệ phần trăm của đối tượng tính thuế. Ví dụ: Mức thuế suất thuế GTGT 5%, 10%, 0% được tính trên thành tiền.
- Thuế suất cố định xác định mức thuế phải thu theo số thu cụ thể. Ví dụ: mức thu thuế của hộ kinh doanh cá thể, được áp dụng bằng 1 số cụ thể hàng năm,hàng tháng hay hàng Quý.
Có 6 loại thuế suất thuế mà các bạn kế toán phải nắm rõ, vì chúng được sử dụng rất thường xuyên:
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
Thuật ngữ tiếng Anh về thuế
- Adjusted gross income: Thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ
- Audit: Kiểm toán
- Charitable contribution: Đóng góp từ thiện
- Deduction: Khấu trừ
- Dependent: Người phụ thuộc
- Earned income: Tổng thu nhập
- Estimated tax: Thuế ước tính
- Exemption: Miễn giảm
- Head of the household
- Taxable income: Thu nhập chịu thuế
- Personal income tax rates: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
- Inheritance, estate, and gift taxes: Thuế thừa kế, di sản và quà tặng
- Luxury and excise taxes: Thuế tiêu thụ đặc biệt và xa xỉ
- Consumption taxes: Thuế tiêu dùng
- Value-added tax (VAT): Thuế giá trị gia tăng
- Depreciation: Khấu hao
- Capital flight: Mất vốn
- Progressive tax: Thuế lũy tiến
- Proportional tax: Thuế tỷ lệ
- Regressive tax: Thuế lũy thoái
- Tax exporting: Thuế xuất khẩu
- Tax incidence: Tỷ lệ thuế
- Tax rates of Europe: Thuế suất của Châu Âu
- Tax treaties: Hiệp ước thuế
- Residents: Cá nhân cư trú
- Non-residents: Cá nhân không cư trú
- Residence: Nơi cư trú
- Individual: Cá nhân
- Tax year: Năm tính thuế
- Social insurance (SI) contributions: Đóng góp bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Employment income: Thu nhập từ việc làm
- Non-employment income: Thu nhập phi việc làm
- Business income: Thu nhập từ kinh doanh
- Investment income: Thu nhập đầu tư
- Interest: Tiền lãi
- Dividends: Cổ tức
- Gains on sale of shares: Thu được từ việc bán cổ phiếu
- Gains on sale of real estate: Thu nhập từ việc bán bất động sản
- Inheritances in excess of VND 10 million: Tài sản thừa kế trên 10 triệu đồng
- Winning prizes/gifts in excess of VND 10 million: Trúng thưởng / quà tặng trên 10 triệu đồng
- Income from copyright/franchising/royalties/receiving gifts in excess of VND 10 million: Thu nhập từ bản quyền / nhượng quyền thương mại / nhuận bút / nhận quà tặng trên 10 triệu đồng.
- Exempt income: Thu nhập được miễn thuế
- Personal deductions: Các khoản khấu trừ cá nhân
- Deductions: Các khoản khấu trừ
- Personal allowances: Phụ cấp cá nhân
- Charitable contributions: Đóng góp từ thiện
- Social, health, and unemployment insurance contributions: Các khoản đóng góp xã hội, y tế và bảo hiểm thất nghiệp
2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (VAT) có 4 đặc điểm đặc trưng:
Đặc điểm đặc trưng của thuế GTGT
- Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu
Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu.
- Thứ hai, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển từ sản xuất tới lưu thông, tiêu dùng. Ở từng giai đoạn, thuế chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở các giai đoạn luân chuyển trước.
Xét trên một hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, tổng số thuế GTGT thu được qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp.
- Thứ ba, thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
Thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa, bất kể hàng hóa dịch vụ đó được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài.
- Thứ tư, thuế giá trí gia tăng có phạm vi điều tiết rộng
Thuộc loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ nên thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng.
Thuế suất của các loại thuế phổ biến tại Việt Nam hiện nay:
3. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.
Thuế suất luỹ tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc của cơ sở thuế là một mức thuế suất tương ứng, theo đó, thuế suất tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng của từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.
Dưới đây là bảng biểu thuế suất lũy tiến từng phần để tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Tỷ lệ thuế suất dựa trên khối lượng thu nhập hay tài sản chịu thuế (đơn vị: %).
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC. Cụ thể, kể từ ngày 1/1/2016 trở đi tất cả các doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế là 20% và mức thuế suất mới này vẫn được áp dụng cho đến nay. Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù có mức thuế suất từ 32% – 50%
Ngoài ra, có những trường hợp ưu đãi mà thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn 10% và 17%.
5. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Các quốc gia khi ban hành luật thuế giá trị gia tăng thường lựa chọn thực hiện chế độ nhiều mức thuế suất hoặc chế độ một thuế suất. Giống với Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore... Việt Nam là quốc gia áp dụng nhiều mức thuế suất thuế GTGT.
Cụ thể, thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam đang áp dụng 03 mức thuế suất, đó là: 0%, 5%, 10%
- Mức thuế suất 10% có thể coi là mức thuế suất chuẩn, áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường.
- Mức thuế suất 5% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ ưu đãi, khuyến khích phát triển, đầu tư. Các sản phẩm thiết yếu, các sản phẩm công nghiệp nặng hoặc công nghiệp phục vụ nông nghiệp, dịch vụ công cộng,… đều nằm trong diện ưu đãi, khuyến khích phát triển. Những đối tượng được quy định trong khoản luật này đa số thuộc diện cần ưu tiên phát triển, phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của xã hội đặc biệt là nền nông nghiệp.
- Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, không phân biệt đối tượng và hình thức xuất khẩu. Mức thuế suất này được áp dụng đối với cả hoạt động xuất khẩu tại chỗ, các dịch vụ xuất khẩu khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về Thuế suất tiếng Anh là gì và những điều cần biết - Luật ACC – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận