Thuế suất thuế GTGT điện mặt trời theo quy định mới nhất

Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Vậy cụ thể thuế giá trị gia tăng là gì? Mời bạn tham khảo bài viết: Thuế suất thuế GTGT điện mặt trời theo quy định mới nhấtđể biết thêm chi tiết.

Thuế giá trị gia tăng là gì? Ai là người phải nộp thuế VAT?

Thuế suất thuế GTGT điện mặt trời theo quy định mới nhất

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

(Định nghĩa về Thuế GTGT được quy định tại Điều 2 Luật số 13/2008/QH12)

Thuế GTGT còn được gọi với một cái tên khác là thuế VAT (Value-Added Tax). Hiểu một cách đơn giản, đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.

2. Sử dụng điện có phải đóng thuế giá trị gia tăng không ?

Theo quy định của thông tư 219/2013/TT-BTC có hướng dẫn như sau:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Ví dụ 50: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.

Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hoá nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.”

Vậy trường hợp của bạn thắc mắc về mặt hàng điện chịu thuế GTGT vậy theo quy định của pháp luật về thuế GTGT tại điều 4, 5, 9, 10 không có trường hợp nào quy định về mặt hàng điện thuộc đối tượng không chịu thuế và hay thuế xuất 0% vậy theo quy định tại điều 11 thì những mặt hàng không được quy định tại các điều trên thuộc vào đối tượng chịu thuế 10%.

Cũng tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam”.

Vậy bạn là người tiêu dùng thì bạn cũng phải chịu loại thuế này. Bên cạnh đó, công ty cung cấp điện cho bạn là công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi xuất hóa đơn thì phải có dòng thuế suất thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ điện lực là 10%.

Mặt khác việc đặt cột điện là việc xây dụng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho mục đích công cộng, truyền tải điện năng tới tay người tiêu dùng không liên quan tới việc có được miễn thuế hay không, Việc đóng thuế là để đảm bảo nguồn thu của ngân sách nhà nước và để bảo bảo cung cấp lợi ích công cộng cho người dân.

3. Bán điện mặt trời, tính giảm thuế GTGT thế nào?

Theo bà Đặng Thị Ngọc Chiến (Đồng Nai) tham khảo, Công văn số 2688/BTC-TCT ngày 23/3/2022 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP  có nội dung: “Đối với hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ đặc thù như cung cấp điện, cơ sở kinh doanh được giảm thuế GTGT theo quy định đối với các hóa đơn lập từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022”.

Bà Chiến hỏi, đối với điện mặt trời, các công ty điện lực mua vào của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân có vận dụng quy định trên không, hay chỉ có điện phân phối bán ra?

Nếu theo hợp đồng mua bán điện, sản lượng điện chốt chỉ số ngày 31/12/2021 sẽ phát hành hóa đơn trong vòng 7 ngày kể từ ngày chốt chỉ số. Như vậy, hóa đơn sẽ phát hành sang tháng 1/2022, theo hướng dẫn trên phải áp dụng thuế suất 10% hay vẫn được giảm xuống 8%?

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội:

– Tại Điều 1 quy định giảm thuế GTGT:

“1. Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại…

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.

Mức giảm thuế GTGT

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này.

… 3. Trình tự, thủ tục thực hiện

a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT”.

– Tại Khoản 1, Điều 3 quy định hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện:

“1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.

Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022″.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp bà Chiến có phát sinh hoạt động bán điện thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10% và không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I, II & III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì được giảm thuế GTGT kể từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định Khoản 1, Điều 1 và Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ.

Nếu bà phát sinh hoạt động bán điện trước ngày 1/2/2022 (sản lượng điện chốt chỉ số ngày 31/12/2021) thì không thuộc đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ, áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để bà biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.

 

Trên đây là một số thông tin về Thuế suất thuế GTGT điện mặt trời theo quy định mới nhất  – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo