Mặc dù là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 thế giới, song Việt Nam vẫn xuất khẩu chủ yếu là cà phê thô. Do đó, nhiều doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu cà phê từ nước ngoài về để sử dụng và kinh doanh. Vậy Quy định về thuế nhập khẩu cà phê về Việt Nam như thế nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1. Điều kiện nhập khẩu đối với cà phê
Để nhập khẩu cà phê vào thị trường Việt Nam, trước hết các doanh nghiệp nhập khẩu phải đảm bảo hàng hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện như sau:
- Cà phê nhập khẩu phải được công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp nhập khẩu phải được cơ quan kiểm tra cấp giấy “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng;
- Phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế đối với các thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ;
- Nếu Việt Nam chưa có quy chuẩn rõ ràng, sẽ áp dụng theo thỏa thuận quốc tế và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đang là thành viên.
- Đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ các quy định về về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm…
2. Mã HS của cà phê
Mã HS của cà phê thuộc phần Phần II: Các sản phẩm thực vật và thuộc Chương 09: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị.
Tra cứu mã HS của sản phẩm là việc làm bắt buộc, bởi nó sẽ giúp cho các doanh nghiệp nắm được các quy định, chính sách thuế nhập khẩu cụ thể đối với mặt hàng cà phê. Đối với sản phẩm cà phê sẽ thuộc sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Để xác định được mã HS của sản phẩm sẽ dựa trên thông tin tính chất, thành phần, cấu tạo, chức năng…thực tế của hàng hóa. Đồng thời, sẽ dựa trên cơ sở catalogue, tài liệu, kỹ thuật ( nếu có) hoặc giám định tại cục kiểm định Hải Quan.
Mã HS của cà phê thuộc phần Phần II: Các sản phẩm thực vật và thuộc Chương 09: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị.
Mã HS 0901 (Nhóm lớn): Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caphein; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
+ Mã HS 090111: Cà phê, chưa rang Chưa khử chất caphein:
- Mã HS 09011110: Arabica WIB hoặc Robusta OIB;
- Mã HS 09011190: Loại khác.
+ Mã HS 090112: Đã khử chất caphein:
- Mã HS 09011210: Arabica WIB hoặc Robusta OIB;
- Mã HS 09011290: Loại khác;
+ Mã HS 090121: Cà phê, đã rang:Chưa khử chất caphein:
- Mã HS 09012110: Chưa xay;
- Mã HS 09012120: Đã xay;
+ Mã HS 090122: Đã khử chất caphein:
- Mã HS 09012210: Chưa xay;
- Mã HS 09012220: Đã xay.
+ Mã HS 090190: Loại khác:
- Mã HS 09019010: Vỏ quả và vỏ lụa cà phê;
- Mã HS 09019020: Các chất thay thế có chứa cà phê.
Lưu ý: Mã HS Thông Tiến Logistics tư vấn kể trên chỉ mang tính chất tham khảo.
3. Đăng ký xin giấy phép nhập khẩu
Đăng ký giấy phép nhập khẩu cà phê là một bước không thể bỏ qua trong quá trình nhập khẩu cà phê. Để xin giấy phép nhập khẩu các doanh nghiệp sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề nhập khẩu, kinh doanh cà phê.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Bản sao công chứng CA;
- Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm;
- Nhãn sản phẩm;
- Đơn xin cấp phép nhập khẩu;
- Khai báo kiểm dịch thực vật.
4. Kiểm dịch thực vật cà phê nhập khẩu
Ngoài hồ sơ đăng ký nhập khẩu cà phê, các doanh nghiệp sẽ phải làm kiểm dịch thực vật. Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật sẽ bao gồm những giấy tờ như sau:
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
- Bản sao chụp hoặc bản sao chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
Giấy tờ này được cơ quan kiểm dịch thực vật tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ theo quy định. Nếu bộ hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung thêm.
Quá trình thực hiện kiểm dịch sẽ được chuyên viên kiểm dịch trực tiếp trên lô hàng ở cửa khẩu, cảng biển. Tiếp đến, doanh nghiệp sẽ được cơ quan kiểm dịch thực vật sẽ cấp Giấy chứng nhận và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi cấp giấy.
5. Thủ tục hải quan nhập khẩu cà phê
Để làm thủ tục hải quan nhập khẩu cà phê các doanh nghiệp sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ scan bản điện tử hoặc bản gốc với các loại giấy tờ theo quy định.
Bất cứ một mặt hàng nào khi nhập khẩu về Việt Nam đều phải làm thủ tục hải quan và mặt hàng cà phê cũng vậy. Để làm thủ tục hải quan các doanh nghiệp sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ scan bản điện tử hoặc bản gốc với các loại giấy tờ như sau:
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại);
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa);
- Bill of lading (Vận đơn);
- Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – nếu doanh nghiệp nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt);
- Các chứng từ khác (nếu có);
Ngoài các loại giấy tờ nêu trên, đối với nhập khẩu mặt hàng cà phê các doanh nghiệp sẽ phải cung cấp thêm 2 loại giấy tờ như sau:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Chứng nhận kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
6. Chính sách thuế khi nhập khẩu mặt hàng cà phê
Các doanh nghiệp khi nhập khẩu cà phê về Việt Nam sẽ phải chi trả cho 2 khoản thuế cố định đó là thuế nhập khẩu hàng hóa và thuế giá trị gia tăng (VAT). Cụ thể:
- Thuế VAT đối với mặt hàng cà phê sẽ dao động từ 5 – 10%
- Thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng với mặt hàng cà phê sẽ là 20%
Trong trường hợp, cà phê được nhập khẩu từ các quốc gia có FTA với Việt Nam có thể doanh nghiệp sẽ nhận được ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Thuế nhập khẩu cà phê về Việt Nam do Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận