Muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển” được phân loại mã số 2501.00.10 “muối ăn”, thuế suất thuế NK 30%. Vậy Thuế suất đối với sản phẩm muối ăn theo quy định hiện hành? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

1. Thuế suất đối với sản phẩm muối ăn theo quy định hiện hành
Căn cứ thông tứ 169/2014 thông tư của bộ tài chính hướng dẫn về nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa Asean - Ấn độ giai đoạn 2015-2018 có hướng dẫn về thuế nhập khẩu mặt hàng tinh dầu tuy nhiên do trong câu hỏi bạn không nêu rõ mặt hàng tinh dầu của bạn thuộc lại tinh dầu gì, vậy căn cứ chương 33.01 quy định về thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng tinh dầu như sau:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất AIFTA (%) | ||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | |||||
Chương 33 - Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh | ||||||||
33.01 | Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu. | |||||||
- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: | ||||||||
3301 | 12 | 00 | - - Của cam | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 13 | 00 | - - Của chanh | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 19 | 00 | - - Loại khác | 3 | 2 | 2 | 1 | |
- Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: | ||||||||
3301 | 24 | 00 | - - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 25 | 00 | - - Của cây bạc hà khác | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 29 | 00 | - - Loại khác | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 30 | 00 | - Chất tựa nhựa | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 90 | - Loại khác: | ||||||
3301 | 90 | 10 | - - Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm thuốc | 3 | 2 | 2 | 1 | |
3301 | 90 | 90 | - - Loại khác | 3 | 2 | 2 | 1 |
Vậy căn cứ vào bảng nêu trên bạn có thể tra cứu được mã HS cho mặt hàng tinh dầu tương ứng với yêu cầu của bạn.
Về mặt hàng đá muối Himalaya nhập khẩu từ Pakistan theo công văn 2246/BTM-PC Về việc cập nhật danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thoả thuận đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì Pakistan thuộc các nước có thỏa thuận quan hệ tối huệ quốc, vậy theo hướng dẫn tại thông tư 182/2015/TT-BTC hướng dẫn về việc áp dụng biểu thuế suất ưu đãi thi mặt hàng Đá muối của bạn có thuế nhập khẩu như sau:
Mã hàng | Mô tả hàng hoá | Thuế suất (%) |
25.01 | Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển. | |
2501.00.10 | - Muối ăn | 30 |
2501.00.20 | - Muối mỏ | 30 |
2501.00.50 | - Nước biển | 15 |
2501.00.90 | - Loại khác | 13 |
Vậy đối tường hàng hóa nhập khẩu đá muối Himalaya theo hướng dẫn tại thông tư 182/2015/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì mặt hàng này sẽ chịu thuế nhập khẩu 13%.
Về thuế GTGT của mặt hàng Đá muối Himalaya và mặt hàng tinh dầu
Theo khoản 4 điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:
“ 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).”
Vậy đối với sản phẩm đá muối Himalaya có thành phần chính là Nacl là đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ theo quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 thông tư 219/2013/TT-BTC tương ứng những mặt hàng không chịu thuế GTGT, mặt hàng thuế suất 0%, thuế suất 5% thì đối tượng tinh dầu không nằm trong đối tượng các mức thuế xuất nối trên. Vậy căn cứ điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế GTGT thì mặt hàng tinh dầu thuộc đối tượng chịu thuế suất 10%.
2. Muối ăn NK chịu thuế 30%
Tổng cục Hải quan vừa có hướng dẫn Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Khánh kiến nghị về việc phân loại mặt hàng NK khai báo là “muối tinh NaCl”.
Theo phân tích của Tổng cục Hải quan, việc phân loại hàng hóa phải căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật về phân loại hàng hóa có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với mặt hàng NK khai báo là “muối tinh NaCl” DN NK ngày 20/12/2017, Tổng cục Hải quan cho biết, để phân loại mặt hàng này cần căn cứ theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa XK, NK; căn cứ theo Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 của Bộ Tài chính.
Bên cạnh đó, mặt hàng DN NK có kết quả phân tích là “Muối Natri clorua hàm lượng ~ 99,37% tính theo trọng lượng khô, hàm lượng SO42- < 0,88mg/kg, Ca2+ ~ 1,49mg/100g, Mg2+ ~ 0,32mg/100g, Pb~ 0,015mg/kg không phát hiện, Cd < 0. 0016mg / kg , Hg < 0.014 mg / kg , As < 0.017 mg / kg, dạng bột khô rời, màu trắng, không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ, thường dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm” thuộc nhóm 25.01 “Muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển”, mã số 2501.00.10 “muối ăn”, thuế suất thuế NK 30%.
Bên cạnh đó, Tổng cục Hải quan cũng cho biết, việc phân loại mặt hàng muối từ ngày 1/1/2018 căn cứ theo Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 của Bộ Tài chính.
Theo đó, muối thực phẩm phân loại vào mã số 2501.00.10; muối mỏ chưa chế biến phân loại vào mã số 2501.00.20; Nước biển phân loại vào mã số 2501.00.50; Loại khác, loại có hàm lượng natri clorua trên 60% nhưng dưới 97% tính theo hàm lượng khô, đã bổ sung thêm ít I ốt được phân loại vào mã số 2501.00.91; Loại khác, loại có hàm lượng natri clorua từ 97% trở lên nhưng dưới 99,9% tính theo hàm lượng khô được phân loại vào mã số 2501.00.99 (thuế suất các mã này từ 13%, 15% và 30%.)
Trên đây là Thuế suất đối với sản phẩm muối ăn theo quy định hiện hành mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận