Thuế nhà thầu là một trong những vấn đề pháp lý phức tạp trong lĩnh vực thuế mà nhiều người quan tâm. Bài viết này ACC cùng độc giả cùng tìm hiểu về thuế nhà thầu lãi vay nhé!
1. Hồ sơ khai thuế nhà thầu
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế…
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế…
2. Cách tính thuế
*Về thuế GTGT:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 – Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
“ Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
Cho vay;
Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
b) Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.”
Như vậy: hoạt động cho vay phát sinh lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT*Về thuế TNDN
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 – Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
“ Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
Cho vay;
Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
b) Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.”
Như vậy: hoạt động cho vay phát sinh lãi cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT*Về thuế TNDN
Điều 13. Khoản 2a Thông tư số 103/2014/TT– BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh: 5%
Như vậy: hoạt động cho vay phát sinh lãi cho vay thuộc đối tượng chịu thuế TNDN 5%
Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về thuế nhà thầu lãi vay mà ACC muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Nội dung bài viết:
Bình luận