Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

Khái niệm trích lục thửa đất, bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính? Giá trị pháp lý của bản trích lục sơ đồ địa chính? Trường hợp phải trích lục bản đồ địa chính? Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính? Thủ tục yêu cầu trích lục thửa? Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai có đúng quy định? Những trường hợp nào không cung cấp dữ liệu bóc tách cốt truyện? 

 Đối với pháp luật đất đai hiện hành, bản đồ địa chính có vai trò hết sức quan trọng đối với cơ quan nhà nước quản lý  đất đai và cả đối với người sử dụng đất. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì trích lục sơ đồ địa chính là gì? 

 Cơ sở pháp lý: 

 

 luật đất đai 2013; 

 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; 

 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; 

 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT; 

 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.  

thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính
thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính

1. Khái niệm về trích lục thửa đất, bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính: 

 Theo quy định tại khoản 4 mục 3 Luật đất đai 2013 giải thích thuật ngữ quy hoạch địa chính như sau: 

 

 “4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan được lập theo đơn vị hành chính xã, huyện, tổng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. 

 

 Khoản 1 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT nêu rõ. Hồ sơ địa chính là tập  tài liệu thể hiện chi tiết các thông tin  về hiện trạng, pháp lý  việc quản lý, sử dụng  thửa đất, tài sản gắn liền với đất đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các cơ quan, tổ chức có liên quan. . mọi người. 

 Trích xuất địa hình hoặc phép đo  địa hình là việc sao chép và biểu diễn thông tin về địa hình. Cung cấp thông tin về hình dạng, diện tích, vị trí của  đất  giúp người sử dụng đất thực hiện các quyền đối với đất đai như tặng cho, mua bán, thừa kế đất đai... thực hành trong quá trình quản lý đất đai, trong việc tiến hành các thủ tục khai hoang; cấp phát; Địa điểm cho thuê; Chuyển mục đích sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất. 

 Trong khi trích lục thửa đất chỉ có thông tin của một thửa đất nhất định thì trích lục bản đồ địa hình bao gồm thông tin của một thửa đất và diện tích khu  đất. Trích lục thửa  là bản vẽ được vẽ trên giấy hoặc trên bản đồ  số thể hiện chính xác ranh giới, phạm vi diện tích đất nhất định trên bản đồ địa chính.  

 2. Giá trị pháp lý của bản trích lục bản đồ địa chính: 

 Theo khoản 1 điều 7 thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định  giá  trị pháp lý của hồ sơ địa chính 

 

 "Quy tắc thứ 7. Giá trị pháp lý của sổ địa chính 

 

  1. Hồ sơ địa chính là căn cứ để xác định quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và xác định quyền, nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất đai theo quy định của pháp luật. đất đai. luật hạ cánh." 

 

 Như vậy, khác với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay một số loại giấy tờ khác có liên quan đến đất đai, trích lục sơ đồ địa chính không được coi là giấy tờ pháp lý  chứng minh quyền sử dụng đất. Trích lục bản đồ địa chính chỉ là cơ sở cung cấp  thông tin, đặc điểm về một thửa đất hay một khu  đất nhất định.  

 3. Các trường hợp phải trích lục bản đồ địa chính: 

 Với tên gọi là “Sổ đỏ”  có thể thấy nó quan trọng  như thế nào đối với mỗi gia đình trong việc giải quyết các vấn đề pháp luật đất đai. Dưới đây là một số trường hợp phải trích lục bản đồ địa chính do Luật Dương Gia tổng hợp: 

 

 Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất do bị mất: Theo khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đối với trường hợp chưa có. được cấp bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất. 

 Căn cứ vào Khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT  thì khi bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì bạn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh để làm thủ tục xin phép. 

 

 Như  đã đề cập ở trên, bản đồ địa chính là cơ sở pháp lý để  cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề về đất đai. Khi giải quyết tranh chấp đất đai, trích lục bản đồ địa chính là căn cứ quan trọng để xác định  ranh giới, diện tích một cách chính xác, rõ ràng nhất. Cơ quan quản lý đất đai sẽ đối chiếu diện tích mặt bằng, hạn mức đất của từng hộ gia đình trên trích lục  địa chính và trên thực tế. Khi đó, các tranh chấp phát sinh giữa các hộ trên cùng một thửa đất sẽ được giải quyết. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất đã phát sinh tranh chấp đất đai và đã gửi lên ủy ban nhân dân thị trấn. Nếu cấp xã không hòa giải được thì  tranh chấp sẽ được mổ xẻ, phân tích ở cấp huyện, tỉnh dựa trên trích lục bản đồ. 

 Việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất khi sử dụng đất, vấn đề chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, v.v. liên quan đến Cục Hộ tịch, một trong những tài liệu quan trọng  trong quá trình thực hiện quyết toán này là bản đồ địa hình. Trích xuất bản đồ thể hiện diện tích, hình thể, vị trí,.. của khu đất đang giao dịch, giúp  quá trình tìm hiểu để tiến hành giao dịch được nhanh chóng và chính xác.  

 Ranh giới đất bị mờ hoặc bị mất 

 

 Ở những vùng trung du và miền núi, sau thời gian dài sử dụng, đường phân giới hạn giữa các thửa đất có thể bị mờ hoặc bị mất. Khi đó, cơ quan nhà nước quản lý về đất đai sẽ thông qua trích lục bản đồ địa chính để xác định được giới hạn từng thửa đất, nhiều trường hợp còn dùng để xác định tính chất đất. Từ đó có thể xác định được lại mốc ranh giới.  

 4. Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính: 

 – Theo Khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.” 

 

 – Tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất quy định: ” Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất” 

 

 Như vậy để trích sao hồ sơ địa chính, trích đo địa chính, trích lục bản đồ địa chính bạn cần nộp hồ sơ cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất UBND quận, huyện nơi có đất. 

  5. Thủ tục xin cấp trích lục thửa đất: 

 Bước 1: Nộp hồ sơ xin trích lục thửa đất trích đo thửa đất 

 

 Nơi nộp hồ sơ: chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở huyện đối với hộ gia đình, cá nhân; văn phòng đăng ký đất đai với tổ chức. Thành phần hồ sơ bao gồm: 

 

 Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (nếu yêu cầu trích lục địa chính, cung cấp dữ liệu đất đai) do cơ quan đăng ký đất đai cung cấp theo mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT; 

 Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 34/2014/TT – BTNMT quy định trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai: 

 

 “1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau: 

 

a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai; 
 

b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện; 
 

c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.” 
 

 Hợp đồng/văn bản yêu cầu về trích đo địa chính thửa đất, khu đất (nếu yêu cầu trích đo) do cơ quan đăng ký đất đai cung cấp theo mẫu thống nhất; 

 Giấy tờ về sử dụng đất và các giấy tờ liên quan về sử dụng đất (bản sao); 

 Giấy tờ chứng minh nhân thân: chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hạn.  

Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ tách thửa  tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.  

 Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai phải tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp số liệu  phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân. 

 Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả đề nghị cấp trích lục  đất đai. 

 Các nghĩa vụ tài chính phải thực hiện bao gồm: Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, tài liệu, số liệu từ sổ đăng ký địa chính. theo quy định riêng của  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật.  

 Thời hạn thực hiện thủ tục tách thửa đối với trích đo: Tối đa 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải được trả cho người khai thác, sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn  03 ngày kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết. 

  6. Thời gian cung cấp dữ liệu đất đai tuân thủ các nguyên tắc sau: 

 Theo Điều 4, Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai như sau: 

 

a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ chiều thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo; 
 

b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và bên yêu cầu dưới hình thức hợp đồng. 

  7. Các trường hợp không cung cấp dữ liệu trích xuất trường: 

 Quy định tại Điều 13 Thông tư 34/2014/NĐ-CP về  trường hợp không cung cấp dữ liệu trích xuất thực địa như sau: 

 

  1. Văn bản hoặc biểu mẫu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc  bí mật Nhà nước trái quy định.  
  2. Văn bản yêu cầu không phải có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận của tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu không có chữ ký, họ tên, địa chỉ cụ thể của người yêu cầu cung cấp dữ liệu.  
  3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp với quy định của pháp luật.  
  4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo