Thủ tục xin miễn giấy phép lao động nhanh chóng, uy tín

Miễn giấy phép lao động theo bài viết này là trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, tức hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài có thủ tục khá đơn giản. Bạn có thể tự chuẩn bị hồ sơ xin miễn giấy phép lao động một cách dễ dàng khi tham khảo bài viết thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài dưới đây của ACC chúng tôi.

Mau Xac Nhan Mien Giay Phep Lao Dong Vietnam Visa

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động nhanh chóng, uy tín

1. Trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo quy định pháp luật lao động hiện hành thì người lao động nước ngoài sẽ được miễn Giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

2. Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (work permit) có thời hạn tối đa là 2 năm.

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động không được xác định cụ thể, mà thường sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng, của thỏa thuận hay phụ thuộc vào thời gian nắm giữ chức vụ, thời gian thực hiện nhiệm vụ của người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động đó.

Khi thời hạn của hợp đồng, thỏa thuận kết thúc hoặc khi người được miễn giấy phép lao động thực hiện xong nhiệm vụ, ngừng nắm giữ vị trí quản lý thì thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cũng sẽ chấm dứt.

Khi giấy xác nhận hết thời hạn, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động một lần nữa hoặc xin cấp giấy phép lao động mới nếu muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

3. Điều kiện để được xác nhận miễn giấy phép lao động

Để được xác nhận miễn giấy phép lao động, trước hết bạn cần đáp ứng những điều kiện chung đó là: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; có đủ sức khỏe phù hợp với vị trí công việc; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không thuộc diện cấp giấy phép lao động và có văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam. Tiếp đó, tùy vào vị trí công việc bạn đảm nhận mà bạn cần đáp ứng những điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ hoặc kinh nghiệm làm việc.

4. Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

1. Mẫu số 5 – Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Trước đây, là mẫu số 9, kèm danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài.

2. Mẫu số 1 – Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố về việc sử dụng người lao động nước ngoài chưa từng đăng ký tại tỉnh/thành phố. Thực chất đây là mẫu do doanh nghiệp/ tổ chức giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố. Sau khi nhận được công văn giải trình, Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố căn cứ vào văn bản đó để ra văn bản chấp thuận vị trí sử dụng người lao động nước ngoài.

3. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như: giấy chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam);

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Bản sao chứng thực Hộ chiếu của người lao động nước ngoài

5. Ảnh 4 cm x6 cm (nền trắng) – không bắt buộc

5. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Hồ sơ đăng ký Giải trình nhu cầu sử dụng lao động

  • Mẫu 01/PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP về giải trình nhu cầu sử dụng là người nước ngoài.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận hoặc từ chối kèm lý do. Trường hợp từ chối doanh nghiệp/tổ chức soạn thảo lại mẫu theo yêu cầu và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận.

Bước 2: Xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  • Mẫu số 09/PLI Phụ lục Iban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có thời hạn 12 tháng, còn thời hạn tới ngày nộp hồ sơ bản gốc hoặc sao y công chứng
  • Bản sao chứng thực hoặc bản gốc văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với các trường hợp cần giải trình
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
  • Bản sao y hợp pháp hoá dịch công chứng giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trong thời hạn 05 ngày làm việc và trả kết quả là văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời rõ lý do.

6. Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ miễn giấy phép lao động

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại các địa phương là cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ đề nghị xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (thuộc diện miễn giấy phép lao động). Chẳng hạn, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, Sở lao động – Thương binh và Xã Hội tỉnh Bình Dương…là cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài muốn đến làm việc trong tỉnh/thành phố của Việt Nam.

7. Thời gian giải quyết hồ sơ miễn giấy phép lao động

Theo quy định người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì Sở sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, trên đây ACC đã cung cấp đến quý bạn đọc những thông tin bổ ích về Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích đến quý bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Cảm ơn quý bạn đọc đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo