Thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit) 2023

Hiện nay, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ có nhiều dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN…

Do đó, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc với người lao động khi tham gia các quan hệ lao động tại Việt Nam. Bài viết này cung cấp thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit) 2023

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit) 2023. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này.

1. Khái niệm

Giấy phép là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước cấp cho cá nhân, tổ chức để cho phép họ tiến hành một công việc hay nghề nghiệp nhất định. Có nhiều loại giấy phép như giấy phép lao động, giấy phép kinh doanh, chuyển giao công nghệ, xuất nhập khẩu, …

Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thông tin trên giấy phép lao động có ghi đầy đủ thông tin người lao động; tên và địa chỉ tổ chức làm việc, vị trí làm việc. Người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như đã được ghi trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.

Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó, giấy phép lao động cũng có giá trị trong một thời gian nhất định ghi trên giấy phép. Nếu hết hạn, phải tiến hành gia hạn theo đúng thủ tục.

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu mà người sử dụng lao động phải nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

>>>>>>>Để hiểu thêm về cách thành lập công ty mời các bạn đọc thêm bài viết: Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp (Quy định mới 2023)

2. Cấp giấy phép để lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện của lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam để được cấp giấy phép

Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ. Ngoài ra, công dân nước ngoài vào Việt Nam làm việc cần có đủ điều kiện sau đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Người sử dụng lao động cần làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – thương binh và xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc..

Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Giấy phép lao động là điều kiện pháp lý bắt buộc để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động.

Các trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động bao gồm:

  • Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư;
  • Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
  • Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

3. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit)

Thủ Tục Xin Cấp Giấy Phép Lao động

Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động lao động nước ngoài với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

  • Hồ sơ gồm có:
    • Công văn theo mẫu sau đây:
      • Đối với người sử dụng lao động chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
      • Đối với người sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 02 Ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
    • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (Đối với trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
  • Nộp hồ sơ tại: hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
  • Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc

Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trong thời gian đợi chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố về việc tuyển dụng lao động lao động nước ngoài. Người lao động cần chuẩn bị các hồ sơ như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;

  • Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
    • Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm:
      • Có văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
      • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
    • Văn bản chứng minh là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
      • Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
      • Giấy tờ chứng minh: Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
    • Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật bao gồm:
      • Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
      • Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
  • Lưu ý: Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
      • Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
      • Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
      • Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
      • Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài. Nếu giấy tờ của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm:
    • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng. Các giấy tờ có giá trị chứng minh bao gồm:
      • Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
      • Hợp đồng lao động;
      • Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
      • Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
      • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
      • Người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì phải là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia theo quy định.
      • Người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ. Người nước ngoài phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
      • Người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
      • Người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
      • Người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
  • Lưu ý: Các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 7 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nộp hồ sơ tại: hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
  • Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc

Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:

  • Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
  • Đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
  • Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú

Thời hạn giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Khi người sử dụng lao động xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp xin cấp giấy mới thì không quá 600.000 đồng/1 giấy phép.

4. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

      Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
Số: ………….…
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng.....năm........

Kính gửi: .....................................................................................................

1.Tên doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................

  1. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/ cơ quan, tổ chức/nhà thầu):………………………………….…
  2. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………………..người

Trong đó số lao động nước ngoài là:………………………………………người

  1. Địa chỉ: ....................................................................................................................
  2. Điện thoại: .................................6. Email (nếu có):.................................................
  3. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................

Cơ quan cấp: ........................................ Có giá trị đến ngày: .....................................

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ..........................................................................

  1. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ................................................................................................................

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số….(ngày/tháng/năm) của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

9.Họ và tên (chữ in hoa): .......................................... .........................................

  1. Ngày, tháng, năm sinh:.............................. 11.Giới tính (Nam /Nữ): …………
  2. 12. Quốc tịch hiện nay: ..............................................................................................
  3. Hộ chiếu/ giấy tờ đi lại quốc tế số: .................................................................

Cơ quan cấp:………………………….Có giá trị đến ngày:……………………………

  1. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ..........................................................................
  2. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................
  3. Địa điểm làm việc:...............................................................................................
  4. 17. Vị trí công việc: ....................................................................................................
  5. Chức danh công việc: ............................................................................................
  6. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ............................................................................
  7. Mức lương: ......................................VNĐ
  8. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):...........................
  9. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .................................................................
  10. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):…..
  11. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

......................................................................................................................................

  1. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
  2. Nơi làm việc

- Nơi làm việc lần 1:………………………………………………………………..

+ Địa điểm làm việc: .........................................................................

+Vị trí công việc: ........................................................................................................

+ Chức danh công việc: .........................................................................

+ Thời gian làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):.............................

- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..……..…………….

+ Địa điểm làm việc: .........................................................................

+Vị trí công việc: ........................................................................................................

+ Chức danh công việc: .........................................................................

+ Thời gian làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):.............................

- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:……………………..……..…………….

+ Địa điểm làm việc: .........................................................................

+ Vị trí công việc: ........................................................................................................

+ Chức danh công việc: .........................................................................

+ Thời gian làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):.............................

Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

5. Danh sách bệnh viện, phòng khám làm thủ tục khám sức khoẻ cho người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động

TT TỈNH SỐ CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TÊN CƠ SỞ
1 HÀ NỘI 13 Bệnh viện E
BVĐK Xanh Pôn
BVĐK Đức Giang
BVĐK Đống Đa
BVĐK Hòe Nhai
BVĐK Việt Pháp
BVĐK tư nhân Hồng Ngọc
BVĐK quốc tế Thu Cúc
BVĐK tư nhân Tràng An
BVĐK tư nhân Hà Nội
PKĐK Viêtlife
PKĐK Dr.Binh TeleClinic
BV Bạch Mai
2 HẢI PHÒNG 4 BV Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng
BVĐK Kiến An, Hải Phòng
Viện Y học Biển
BV Đại học Y Hải Phòng
3 QUẢNG NINH 3 (số liệu cung cấp qua điện thoại) BVĐK tỉnh Quảng Ninh
Bệnh viện Bãi Cháy
Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí
4 LẠNG SƠN 1 BVĐK Trung tâm tỉnh Lạng Sơn
5 HÀ GIANG 0
6 TUYÊN QUANG Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang không gửi số liệu
7 LÀO CAI 1 BVĐK tỉnh Lào Cai
8 CAO BẰNG 1 BVĐK tỉnh Cao Bằng
9 YÊN BÁI 1 BVĐK tỉnh Yên Bái
10 LAI CHÂU BVĐK tỉnh Lai Châu
11 ĐIỆN BIÊN 2 BVĐK tỉnh Điện Biên
Trung tâm y tế huyện Tuần Giáo
12 SƠN LA 1 BVĐK tỉnh Sơn La
13 PHÚ THỌ 1 BVĐK tỉnh Phú Thọ
14 VĨNH PHÚC 1 BV 74 Trung ương
15 BẮC KẠN 1 BVĐK tỉnh Bắc Kạn
16 THÁI NGUYÊN 2 BV A Thái Nguyên
BVĐK Trung ương Thái Nguyên
17 BẮC GIANG 1 BVĐK tỉnh Bắc Giang
18 BẮC NINH 2 BVĐK Bắc Ninh
BVĐK Thành An - Thăng Long
19 HẢI DƯƠNG 1 BVĐK tỉnh Hải Dương
20 HƯNG YÊN 2 BVĐK tỉnh Hưng Yên
BVĐK Phố Nối
21 HÒA BÌNH 1 BVĐK tỉnh Hòa Bình
22 NINH BÌNH 1 BVĐK tỉnh Ninh Bình
23 NAM ĐỊNH 1 BVĐK tỉnh Nam Định
24 HÀ NAM 1 BVĐK tỉnh Hà Nam
25 THÁI BÌNH 1 BVĐK tỉnh Thái Bình
26 THANH HÓA 3 BVĐK tỉnh Thanh Hóa
BVĐK Hợp Lực
BVĐK Thanh Hà
27 NGHỆ AN Bệnh viện Phong-Da Liễu Trung ương Quỳnh Lập
28 HÀ TĨNH 1 BVĐK tỉnh Hà Tĩnh
29 QUẢNG BÌNH 1 BV Hữu nghị Việt Nam-Cu Ba Đồng Hới
30 QUẢNG TRỊ BVĐK tỉnh Quảng Trị
31 THỪA THIÊN HUẾ 1 BV Trung ương Huế
32 QUẢNG NAM 1 BVĐK Trung ương Quảng Nam
33 ĐÀ NẴNG BV C Đà Nẵng
BV Đà Nẵng
BV Hoàn Mỹ
34 QUẢNG NGÃI 1 BVĐK tỉnh Quảng Ngãi
35 BÌNH ĐỊNH 2 BVĐK tỉnh Bình Định
BV Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa
36 PHÚ YÊN 1 BVĐK tỉnh Phú Yên
37 KHÁNH HÒA 1 BVĐK tỉnh Khánh Hòa
38 GIA LAI 1 BVĐK tỉnh Gia Lai
39 KON TUM 0
40 ĐĂKLĂC Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk không gửi số liệu
41 ĐẮC NÔNG 3 BVĐK tỉnh Đăk Nông
BVĐK huyện Đăk R’ Lấp
BVĐK tỉnh Đăk Song
42 NINH THUẬN 1 BVĐK tỉnh Ninh Thuận
43 BÌNH THUẬN 1 BVĐK tỉnh Bình Thuận
44 LÂM ĐỒNG 0
45 TÂY NINH 1 BVĐK tỉnh Tây Ninh
46 BÌNH DƯƠNG 2 BVĐK tỉnh Bình Dương
BV Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
47 BÌNH PHƯỚC 0
48 ĐỒNG NAI 3 BVĐK Đồng Nai
BVĐK Thống Nhất Đồng Nai
BV Quốc tế Đồng Nai
49 TP. HỒ CHÍ MINH 9 BV Nhân dân 115
BV Trưng Vương
BV quận Thủ Đức
BVĐK Vạn Hạnh
BVĐK An Sinh
PKĐK Phước An-CN3
BV Chợ Rẫy
BV FV
PKĐK Quốc tế Columbia Asia Sài Gòn
50 LONG AN 0
51 TIỀN GIANG 1 BVĐK Trung tâm Tiền Giang
52 BẾN TRE 1 BV Nguyễn Đình Chiểu
53 VĨNH LONG 0
54 TRÀ VINH 1 BVĐK tỉnh Trà Vinh
55 CẦN THƠ 2 BVĐK thành phố Cần Thơ
BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long
56 HẬU GIANG 0
57 SÓC TRĂNG 1 BVĐK tỉnh Sóc Trăng
58 AN GIANG 1 BVĐK Trung tâm An Giang
59 ĐỒNG THÁP 1 BVĐK Đồng Tháp
60 KIÊN GIANG 1 BVĐK tỉnh Kiên Giang
61 BẠC LIÊU 0
62 CÀ MAU 0
63 BÀ RỊA-VŨNG TÀU 3 BV Bà Rịa
BV Lê Lợi
TTYT Vietsovpetro

6. Thời gian xin cấp giấy phép lao động

Tổng thời gian cho việc xin giấy phép lao động cho khách hàng thời gian kéo dài khoảng 15 – 20 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không.

7. Quy trình xin cấp giấy phép lao động (work permit) của ACC

Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;

Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;

Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;

Khách hàng cung cấp hồ sơ theo yêu cầu của ACC;

Nhận giấy phép lao động (work permit) và bàn giao cho khách hàng;

Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy phép.

8. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến Thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit)

8.1 Những trường hợp nào người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8.2 Người lao động nước ngoài đăng ký giấy phép lao động tại cơ quan nào?

Với mỗi trường hợp người lao động nước ngoài sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký lao động tại cơ quan quản lý lao động nơi doanh nghiệp, tổ chức đặt trụ sở chính.
Ví dụ: Người nước ngoài muốn làm trưởng phòng kinh doanh của công ty TNHH kỹ thuật ABC có trụ sở tại Cầu Giấy, thành phố Hà Nội thì thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động thương binh xã hội thành phố Hà Nội.

8.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit) không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit) uy tín, trọn gói cho khách hàng.

8.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Thủ tục xin cấp giấy phép lao động (work permit) của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (233 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (12)

    minh huyền
    Mình cần tư vấn dịch vụ, 0388656743
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em sẽ liên hệ ngay ạ
    TRẢ LỜI
    minh tâm
    Bên mình có tư vấn ngoài giờ hành chính không?
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ có ạ. Cho em xin sđt để tư vấn ạ.
    TRẢ LỜI
    thu nguyễn
    Tôi muốn ghé văn phòng để được tư vấn có được không?
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ được ạ. cho em xin sđt và tên để em xếp lịch tư vấn cho mình ạ.
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo