Thủ tục ủy quyền xe máy (cập nhật 2024)

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thủ tục uỷ quyền xe máy (cập nhật 2024)? Bài viết dưới đây của ACC hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Thủ tục ủy quyền xe máy (cập nhật 2024)

Thủ tục ủy quyền xe máy (cập nhật 2024)

1. Khái niệm giấy uỷ quyền xe máy

Giấy ủy quyền xe máy là loại giấy dành cho những chủ xe muốn cho người khác mượn xe. Người cho mượn xe thường là người thân, bạn bè,…

Giấy ủy quyền xe máy là một loại giấy tờ xác nhận việc chủ xe giao cho người mượn xe toàn quyền sử dụng xe máy khi tham gia giao thông đường bộ. Nếu có tranh chấp về tài sản thì hai bên cùng giải quyết với nhau. Người cho mượn và người đi mượn phải đồng ý với các điều khoản và giải quyết mọi tranh chấp phát sinh. Nếu xảy ra tranh chấp mà không được sự đồng ý trước thì bản thân họ phải tự chịu trách nhiệm.

khai-niem-giay-uy-quyen-xe-may

Khái niệm giấy uỷ quyền xe máy

2. Thời hạn uỷ quyền xe máy

Căn cứ Điều 140 Bộ luật dân sự 2015, Giấy ủy quyền xe máy có thời hạn như sau:

  • Thời hạn đại diện được xác định theo Giấy ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định trên thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
    • Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
    • Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

Theo đó, thời hạn uỷ quyền thường được thoả thuận và ghi rõ trong Giấy uỷ quyền. Nếu các bên không thoả thuận thời gian uỷ quyền thì Giấy uỷ quyền chỉ có thời hạn 1 năm.

3. Thủ tục uỷ quyền xe máy (áp dụng cho cá nhân trong nước và nước ngoài)

Về phía người uỷ quyền

Nếu bạn là người uỷ quyền thì cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ phục vụ cho việc uỷ quyền cụ thể như:

  • Giấy đăng ký xe bản chính để xác định quyền sở hữu của bạn về chiếc xe đó
  • Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước để xác minh thân thế
  • Sổ hộ khẩu để đảm bảo người mua và người bán nắm được thông tin về nhau
  • Xác nhận tình trạng hôn nhân để tránh tình trạng tranh chấp tài sản sau này

Về phía người nhận uỷ quyền

Còn nếu bạn là người nhận uỷ quyền thì cần chuẩn bị hai loại giấy tờ chính:

  • Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước bản chính
  • Sổ hộ khẩu bản chính

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hai bên soạn thảo Giấy uỷ quyền xe máy và cần đến văn phòng công chứng để công chứng Giấy uỷ quyền này. Có thể sử dụng mẫu của văn phòng công chứng.

Đối với cá nhân nước ngoài, họ cần cung cấp thông tin cá nhân (passport), nơi tạm trú hiện nay và xuất trình thẻ tạm trú. Đồng thời, thời hạn uỷ quyền sẽ được giới hạn vào ngày kết thúc của thẻ tạm trú để đảm bảo quyền lợi cho người uỷ quyền.

Lưu ý: Giấy ủy quyền xe máy cần ghi rõ các thông tin sau:

  • Họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người ủy quyền và người được ủy quyền
  • Thông tin về xe máy (biển số, số khung, số máy)
  • Phạm vi ủy quyền (ví dụ: được phép sử dụng xe máy để đi lại, được phép sang tên xe máy)
  • Thời hạn ủy quyền
  • Quyền và nghĩa vụ của người ủy quyền và người được ủy quyền

Có được ủy quyền làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

4. Thủ tục sang tên xe khi chỉ có giấy ủy quyền

Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh

Trường hợp người mua đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển nhượng xe, hồ sơ gồm:

  • Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký xe).
  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho Biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).
  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe máy cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Hồ sơ gốc của xe.

Đăng ký sang tên, di chuyển xe từ tỉnh này sang tỉnh khác

Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển nhượng xe, hồ sơ gồm:

  • Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BTC) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký xe).

Hồ sơ đăng ký xe (nơi chuyển đến) gồm:

– Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BTC) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.

– Chứng từ nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

– Phiếu sang tên di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc của xe.

Quy trình thực hiện

Sau khi chủ xe chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì nộp hồ sơ đến công an quận/huyện nơi thường trú hoặc tạm trú để được tiếp nhận và giải quyết. Thời hạn giải quyết thủ tục sang tên xe như sau:

  • Trường hợp có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng thì cơ quan đăng ký xe giải quyết trong 2 ngày làm việc.
  • Trường hợp không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của chủ xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng: Thời hạn giải quyết là 30 ngày. Trong thời gian đó, cơ quan đăng ký xe sẽ phải tra cứu tàng thư mất cắp, thông tin công khai…

5. Mọi người có thể hỏi

1. Lợi ích của việc ủy quyền xe máy:

  • Tiện lợi: Chủ xe không cần phải có mặt trực tiếp khi người được ủy quyền sử dụng xe.
  • An toàn: Việc ủy quyền giúp chủ xe kiểm soát được việc sử dụng xe của mình, hạn chế nguy cơ xe bị mất hoặc bị sử dụng trái phép.
  • Giảm thiểu thủ tục: Việc ủy quyền xe máy đơn giản hơn nhiều so với việc sang tên xe.

2. Một số quy định cần lưu ý khi ủy quyền xe máy:

  • Người được ủy quyền phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được ủy quyền.
  • Người được ủy quyền phải chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
  • Chủ xe và người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng xe máy theo quy định của pháp luật.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Thủ tục ủy quyền xe máy (cập nhật 2024). Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Thủ tục ủy quyền xe máy, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo