Thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú khi bỏ sổ hộ khẩu thế nào?

Câu hỏi: Chào luật sư, tôi tên  V, tôi sinh ra và lớn lên tại Hải Phòng, hiện tại tôi cũng đã lập gia đình và sinh sống tại đây. Tuy nhiên, gia đình tôi đang có ý định chuyển vào Bình Dương và đang kinh doanh ở đó. Mình sang đó  chuẩn bị thuê  nhà  và giờ đang đợi cả nhà thu xếp đồ đạc dọn vào ở. Tuy nhiên, tôi còn điều chưa rõ  về việc đăng ký  thường trú tại đây. Luật sư cho tôi hỏi thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú khi giao sổ hộ khẩu  như thế nào?. CẢM ƠN. 

Thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú như thế nào?

 Hiện nay, theo quy định  của pháp luật mới, sổ hộ khẩu đã chính thức hết hiệu lực dẫn đến việc thực hiện các thủ tục hành chính  liên quan đến sổ hộ khẩu này có sự thay đổi. Vậy việc đăng ký thay đổi nơi thường trú khi bị rút sổ hộ khẩu được quy định như thế nào? Hãy cùng ACC GROUP tìm hiểu ngay nhé. 

 1. Địa chỉ thường trú là gì?  

Theo Luật cư trú 2006 thì nơi thường trú (địa chỉ thường trú) là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không  thời hạn ở một nơi cư trú nhất định và đã đăng ký thường trú. 

 Cho đến Luật cư trú 2020, quy định về thường trú có một số thay đổi so với trước. Địa chỉ thường trú hiện nay được xác định  là nơi công dân có chỗ ở ổn định, thường xuyên và đã được đăng ký thường trú. 

  Như vậy, có thể thấy trong việc xác định địa chỉ thường trú, điều quan trọng nhất khi xác định địa chỉ đăng ký thường trú của một người là  đăng ký hộ khẩu thường trú. 

 Trường hợp một người cư trú lâu dài, ổn định ở một nơi mà không đăng ký hộ khẩu thường trú ở một nơi thì  cũng không được coi là có địa chỉ thường trú ở nơi đó.  

 2.Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú 

 Tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau: 

 

 – Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.  

 – Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây: 

 

  •  Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; 

 

  •  Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; 

 

  •  Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ. 

  – Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây: 

 

  •  Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó; 

 

  •  Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.  

 – Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

 

  •  Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; 

 

  •  Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; 

 

  •  Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng; 

 

  •  Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú. 

  – Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.  Người sinh sống,  làm công việc lưu động trên phương tiện vận tải được đăng ký thường trú trên phương tiện đó khi có đủ các điều kiện sau đây: 

 

  •  Là chủ phương tiện hoặc được sự đồng ý của chủ phương tiện đó  cho đăng ký thường trú; 

 

  •  Xe được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; nếu xe không  phải đăng ký, đăng kiểm thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xe thường xuyên đậu, đỗ xác nhận về việc sử dụng xe vào mục đích để ở; 

 

  •  Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xe đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn đối với trường hợp xe không  đăng ký hoặc nơi đăng ký xe không trùng với nơi xe thường xuyên đậu . 

 – Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được  cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Toà án quyết định.  

 – Công dân không được đăng ký thường trú mới tại nơi cư trú quy định tại mục 23 Luật cư trú 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 mục 20 luật cư trú 2020. 

 3. Thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú 

 Thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú khi lấy sổ hộ khẩu như thế nào? 

-Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.  – Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú (mẫu CT01 thông tư 56/2021/TT-BCA); 

 

  Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp.  

 – Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. 

  – Bước 3: Khi  nhận đơn xin thường trú, cơ quan đăng ký cư trú xác minh tính pháp lý và nội dung của đơn: 

 

 Nếu hồ sơ  đầy đủ, hợp lệ thì người nộp hồ sơ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người nộp hồ sơ; 

 

 Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ  thì hướng dẫn người khai khai báo điền, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn khai báo, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người khai; 

 

 Trường hợp yêu cầu không hợp lệ sẽ bị từ chối và cấp Phiếu tiếp nhận, từ chối xử lý (mẫu CT06 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người khai. 

 – Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định. 

  – Bước 5: Căn cứ  ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả để nhận thông báo trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (không bắt buộc). 

 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

 

 – Với thủ tục điều chỉnh thông tin về chủ hộ trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

  – Với thủ tục điều chỉnh thông tin về hộ tịch trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.  

 – Trường hợp hay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.  

 Lệ phí thực hiện: 

 

 Hiện nay, theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký cư trú (bao gồm cả đăng ký thường trú và tạm trú) sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương với nguyên tắc mức thu đối với việc đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cao hơn mức thu đối với các khu vực khác. Vì vậy, mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước sẽ có sự chênh lệch nhất định. 

  Tuy nhiên, Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú,  kể từ ngày 05/02/2023, mức thu lệ phí đăng ký lưu trú sẽ  thống nhất trên toàn lãnh thổ, không có sự phân biệt. 

 Thông tư 75/2022/TT-BTC cũng quy định, kể từ ngày 5/2/2023, UBND tỉnh, thành phố phải  trình HĐND cùng cấp về việc bãi bỏ quy định về lệ phí trước bạ tại địa phương tại kỳ họp gần nhất. . 

 Ủy quyền thực hiện: 

 

 Người đã đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan đăng ký thường trú nơi người đó cư trú.  

 (Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân gồm Công an thị xã, phường, thị trấn; quận, huyện,  thị xã, thành phố thuộc tỉnh). tỉnh,  thành phố trực thuộc trung ương  nơi không có đơn vị hành chính cấp xã. 

4. Thủ tục đăng ký thường trú trực tuyến 

 Bước 1: Soạn thảo hồ sơ theo quy định; 

 

 Bước 2: Truy cập  Cổng dịch vụ công của Bộ Công an theo đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn và  đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công. 

  Bước 3: Chọn mục "Thủ tục hành chính" và tiếp tục nhập cụm từ "hộ khẩu thường trú" vào ô tìm kiếm hoặc truy cập  đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/botutuc/tthc?matt=26360 

 

 Bước 4: Chọn "Gửi Đơn" 

 

 Bước 5: Tại đây, chọn mục “Thường trú”. 

 

 Bước 6: Điền đầy đủ thông tin có dấu (*) theo yêu cầu 

 

 Ghi chú: 

 

 – Đến “Cơ quan thi hành án”: điền để có thể lựa chọn các thành phần khác.  

 – Tại mục “Yêu cầu thủ tục hành chính” và “Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú”  chọn nội dung tương ứng. 

 

 – Phần “Đính kèm”: bạn phải điền đầy đủ thông tin thì mới có thể đính kèm đơn 

 

 Bước 7: Đánh dấu vào ô “Tôi thừa nhận hợp pháp tờ khai trên” và chọn “Lưu” hoặc “Lưu và gửi file”. 

 Khuyến nghị 

 

 ACC GROUP tự hào là hệ thống công ty luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự  hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm đáp ứng mọi nhu cầu pháp lý của  khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo