I. Công ty trách nhiếm hữu hạn là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
(Khoản 7 Điều 2, khoản 1 Điều 46, khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)
II. Tư vấn về điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty TNHH
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty, doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân tham gia vào doanh nghiệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc vào các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty, doanh nghiệp, tham gia doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và góp vốn thành lập công ty TNHH tại Việt Nam:
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty, doanh nghiệp kinh doanh để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
Cán bộ lãnh đạo, nhà quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
Người chưa thành niên hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân;
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc người đang bị cấm hành nghề kinh doanh, cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty theo quy định của pháp luật. Với điều kiện phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm.
Trường hợp đặc biệt, nếu Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
2. Điều kiện về vốn để thành lập công ty TNHH
Vốn đầu tư thành lập công ty TNHH do doanh nghiệp tự quyết định quy định khi đăng ký vốn điều lệ công ty, chỉ trừ những trường hợp đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu và vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định này.
Vốn tối thiểu để thành lập công ty tnhh phải phù hợp với lĩnh vực, ngành, nghề và quy mô kinh doanh mà công ty định hướng, phù hợp với sự phát triển lâu dài của công ty.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Khác với vốn điều lệ, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu doanh nghiệp cần phải có theo quy định của pháp luật để thành lập công ty TNHH đối với từng ngành, nghề cụ thể.
Doanh nghiệp cần lưu ý về thời gian góp vốn khi thành lập công ty TNHH theo quy định tài Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 như sau: Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty TNHH, doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sau thời hạn này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì đương nhiên không còn là thành viên của công ty hoặc chỉ có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp và công ty phải đăng ký giảm vốn điều lệ theo quy định.
3. Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh
Công ty TNHH được phép kinh doanh ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm và phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh đó với cơ quan đăng ký kinh doanh và không được kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh hoặc các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi chưa đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.. Các ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 dưới đây:
Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
Kinh doanh mại dâm;
Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
Kinh doanh pháo nổ;
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện kinh doanh để thành lập công ty TNHH, nghĩa là phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng thì mới được phép kinh doanh.
4. Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp
"Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)." (căn cứ theo Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020).
Doanh nghiệp muốn đủ điều kiện thành lập thì cần có trụ sở hợp pháp.
Như vậy, doanh nghiệp muốn đủ điều kiện thành lập thì cần có trụ sở hợp pháp. Đối với các chung cư có chức năng để ở thì doanh nghiệp lưu ý không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty tại đây để thực hiện chức năng kinh doanh. Tuy nhiên, ở một số chung cư thì chủ đầu tư có thể xin phép được kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2…
Với những địa chỉ khác được xác định rõ ràng, cụ thể thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tại đó để thực hiện việc kinh doanh. Nếu muốn đặt trụ sở tại nơi chưa có số nhà hoặc tên đường thì phải xin xác nhận của địa phương về việc địa chỉ đó chưa có số nhà hoặc tên đường để nộp kèm theo hồ sơ khi đăng ký thành lập công ty TNHH.
5. Điều kiện về tên công ty TNHH
- Tên doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên tiếng Việt của doanh nghiệp phải đảm bảo bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
Loại hình doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”; đối với công ty cổ phần tên được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”; đối với công ty hợp danh tên sẽ được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”; đối với doanh nghiệp tư nhân tên được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Khi đăng ký kinh doanh, tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên của chi nhánh và văn phòng đại diện
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
Khi đăng ký kinh doanh, tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Khi đăng ký kinh doanh, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
- Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
Sử dụng tên của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp mình, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
6. Điều kiện về Người đại diện theo pháp luật của công ty
Mỗi công ty TNHH nói riêng hay công ty nói chung đều cần phải có một người đứng ra đại diện cho công ty về các vấn đề về sổ sách, giấy tờ hoặc ký kết với các đối tác làm ăn và cơ quan nhà nước khi đăng ký kinh doanh.
Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”
Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó bắt buộc phải cư trú ở Việt Nam và nếu xuất cảnh khỏi Việt Nam thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
Công ty có quyền tự do lựa chọn người giữ vai trò Đại diện pháp luật của Công ty. Tuy nhiên cần lưu ý
Đối với Công ty TNHH 1tv: Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Đối với Công ty TNHH 2tv trở lên: Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
7. Điều kiện về con dấu
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện nhưng nội dung con dấu nên thể hiện những thông tin về tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu với hình thức và nội dung như nhau. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu.
Khi đăng ký kinh doanh, mẫu con dấu doanh nghiệp phải được thể hiện dưới một hình thức cụ thể, có thể là hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác. Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
Trước đây, khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu hoặc thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu đến cơ quan đăng ký kinh doanh nữa mà việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành
Những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây doanh nghiệp không được sử dụng trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:
Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
Con Dau
8. Điều kiện về lệ phí
Phí/lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước khi thành lập Công ty TNHH được quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC như sau:
Lệ phí đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp.
Phí công bố thông tin: 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
III. Tư vấn về hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
Để thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chi tiết theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các thành phần cần thiết của hồ sơ và một giải thích chi tiết về từng phần:
1. Đơn đề nghị thành lập công ty
Đây là một bản đơn gửi cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương, trong đó bạn yêu cầu được thành lập công ty TNHH. Đơn đề nghị này cần cung cấp thông tin cụ thể về tên công ty, địa chỉ đăng ký, ngành nghề hoạt động và vốn điều lệ. Đơn đề nghị này thường có mẫu chuẩn do cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp và bạn cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
2. Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của các thành viên sáng lập
Để chứng minh sự hợp pháp và xác thực của các thành viên sáng lập công ty, bạn cần đính kèm bản sao công chứng các giấy tờ cá nhân như chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân. Bản sao công chứng là bản sao đã được cơ quan công chứng xác nhận là chính xác và hợp lệ.
3. Hợp đồng hoặc giấy cam kết về việc đóng góp vốn điều lệ
Đây là văn bản mô tả việc các thành viên sáng lập đóng góp số vốn điều lệ cho công ty. Hợp đồng hoặc giấy cam kết này nêu rõ số tiền và hình thức đóng góp từng thành viên. Nội dung hợp đồng hoặc giấy cam kết cần chi tiết mô tả về số tiền, loại hình tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản mà mỗi thành viên cam kết đóng góp.
4. Giấy chứng nhận vốn điều lệ của công ty
Đây là giấy chứng nhận vốn điều lệ của công ty, xác nhận số tiền vốn mà công ty sẽ hoạt động và phân chia giữa các thành viên sáng lập. Thông thường, công ty TNHH cần có vốn điều lệ tối thiểu nhất định để được thành lập. Giấy chứng nhận vốn điều lệ này được cơ quan có thẩm quyền cấp sau khi kiểm tra và chấp thuận hồ sơ thành lập công ty.
5. Bản sao công chứng định danh văn bản của công ty
Đây là bản sao công chứng của văn bản quyết định thành lập công ty, bao gồm các thông tin như tên công ty, địa chỉ, ngành nghề hoạt động, vốn điều lệ và người đại diện pháp luật. Bản sao công chứng này chứng thực rằng các thông tin được cung cấp trong văn bản là chính xác và hợp pháp.
6. Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh
Sau khi thành lập công ty TNHH, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh. Đây là giấy chứng nhận quan trọng xác nhận rằng công ty đã được đăng ký và được phép hoạt động theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận này thường cung cấp thông tin về tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ, ngành nghề hoạt động và người đại diện pháp luật của công ty.
7. Các giấy tờ bổ sung khác
Ngoài các thành phần trên, có thể có yêu cầu và giấy tờ bổ sung khác tùy thuộc vào quy định của từng địa phương và ngành nghề hoạt động của công ty. Điều này có thể bao gồm giấy phép kinh doanh đặc thù (nếu áp dụng), giấy chứng nhận đăng ký thuế, bản đăng ký quản lý lao động, và các giấy tờ khác liên quan.
Quan trọng nhất là đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ, bản sao và bản chứng thực đều được công chứng đầy đủ và tuân thủ quy định của pháp luật. Để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, bạn nên tham khảo quy định cụ thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương và tư vấn từ chuyên gia pháp lý hoặc kế toán.
IV. Lệ phí khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
Dưới đây là thông tin chi tiết và dài hơn về lệ phí thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) tại Việt Nam:
1. Lệ phí đăng ký kinh doanh ban đầu
Lệ phí đăng ký kinh doanh ban đầu được tính dựa trên vốn điều lệ của công ty TNHH. Mức lệ phí này thường xuyên dao động từ 1 triệu đến 3 triệu VNĐ. Tuy nhiên, đây chỉ là mức lệ phí thông thường và có thể khác nhau ở từng tỉnh thành. Bạn nên tham khảo quy định cụ thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương để biết thông tin chính xác.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh, công ty TNHH cần nộp lệ phí để được cấp giấy phép hoạt động. Mức lệ phí này thường xuyên dao động từ 400.000 VNĐ đến 1 triệu VNĐ. Lệ phí này được xem là lệ phí chính và phải được nộp trước khi công ty nhận được giấy phép hoạt động.
3. Lệ phí in giấy phép hoạt động
Sau khi công ty TNHH đã nhận được giấy phép hoạt động, cần nộp lệ phí in giấy phép để có bản chính thức. Mức lệ phí in giấy phép thường xuyên khoảng từ 50.000 VNĐ đến 100.000 VNĐ. Quy định về lệ phí in giấy phép cũng có thể khác nhau ở các địa phương.
4. Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt
Nếu công ty TNHH hoạt động trong các lĩnh vực đặc biệt như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, địa ốc, công nghệ thông tin, dược phẩm, các mức lệ phí có thể cao hơn so với các ngành nghề khác. Điều này phụ thuộc vào quy định của pháp luật và cơ quan quản lý tương ứng. Việc đăng ký kinh doanh trong các lĩnh vực này đòi hỏi thủ tục phức tạp và lệ phí cao hơn.
Ngoài các lệ phí trên, công ty TNHH cũng phải chịu các khoản phí liên quan khác như thuế, phí dịch vụ, và các khoản chi phí khác liên quan đến việc thành lập và hoạt động công ty. Đối với các khoản phí và thuế này, bạn cần tuân thủ quy định của pháp luật và tư vấn từ chuyên gia pháp lý hoặc kế toán để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh xảy ra vi phạm.
Lưu ý rằng các mức lệ phí và quy định này có thể thay đổi theo quy định của pháp luật và có thể khác nhau ở từng địa phương. Do đó, trước khi thành lập công ty TNHH, bạn nên tìm hiểu kỹ về quy định cụ thể tại địa phương bạn định đăng ký và tham khảo sự hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền như Cục Thuế và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
V. Tư vấn về vốn khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
Việc thành lập một Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) đòi hỏi một mức vốn đầu tư nhất định. Tuy nhiên, vốn yêu cầu để thành lập một công ty có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định pháp lý và yêu cầu tài chính của từng quốc gia. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng cần xem xét khi xác định vốn đầu tư cần thiết cho một Công ty TNHH:
1. Quy định pháp lý
Mỗi quốc gia có các quy định pháp lý riêng đối với việc thành lập công ty. Đôi khi, luật pháp có thể yêu cầu một mức tối thiểu vốn đầu tư cụ thể để đảm bảo tính ổn định và khả năng hoạt động của công ty. Việc tìm hiểu các quy định pháp lý trong quốc gia của bạn là cần thiết để xác định vốn cần có.
2. Loại hình kinh doanh
Loại hình kinh doanh mà công ty muốn hoạt động cũng có thể ảnh hưởng đến mức vốn yêu cầu. Các ngành công nghiệp như công nghệ cao, sản xuất hoặc bất động sản thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn hơn so với các ngành khác.
3. Kích thước và quy mô dự định
Một công ty dự định hoạt động quy mô lớn hơn, mở rộng nhanh chóng hoặc với các kế hoạch phát triển dài hạn có thể yêu cầu mức vốn lớn hơn. Phạm vi hoạt động, số lượng nhân viên dự kiến, quy mô sản xuất và các yếu tố tương tự cần được xem xét.
4. Yêu cầu tài chính
Ngoài vốn đầu tư cần thiết để thành lập công ty, bạn cũng cần xem xét các yêu cầu tài chính khác như vốn lưu động để duy trì hoạt động kinh doanh ban đầu, tiền thuê văn phòng, tiền lương nhân viên và các chi phí khác.
5. Tài chính cá nhân và tài nguyên khác
Nếu bạn không có đủ tài chính để đáp ứng mức vốn yêu cầu, bạn có thể cân nhắc tìm kiếm đối tác đầu tư hoặc nguồn tài nguyên khác như vay mượn từ ngân hàng hoặc sử dụng tài sản cá nhân của bạn.
Vì những yếu tố trên có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và tình hình cụ thể, tôi không thể cung cấp một con số chính xác về mức vốn yêu cầu. Để biết rõ hơn về quy định pháp lý và yêu cầu tài chính tại quốc gia của bạn, tôi khuyến nghị bạn tham khảo nguồn tư vấn pháp lý hoặc liên hệ với cơ quan chức năng địa phương để có thông tin chi tiết hơn.
VI. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
Bước 1: Lựa chọn tên công ty trách nhiệm hữu hạn
Bước 2: Đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn
Bước 3: Lập Điều lệ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Bước 4: Chuẩn bị tài liệu đăng ký thành lập công ty TNHH
Bước 5: Nộp hồ sơ và thanh toán chi phí thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Bước 6: Thành lập Hội đồng thành viên Công ty TNHH (nếu cần)
Bước 7: Xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH
VII. Tư vấn về các việc cần thực hiện sau khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
1. Nộp tờ khai thuế môn bài
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì công ty TNHH thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới) sẽ được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12). Tuy nhiên, sau khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn cần lập và nộp tờ khai thuế môn bài vì một số cơ quan thuế vẫn có yêu cầu.
Các năm tiếp theo, Công ty sẽ phải đóng thuế môn bài theo quy định. Căn cứ quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 302/2016 /TT-BTC của Bộ tài chính: Công ty phải nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn điều lệ công ty đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử
Để kê khai và nộp thuế điện tử được, Quý doanh nghiệp cần phải mua chữ ký số điện tử (hay còn gọi là token).
Đăng ký thuế (qua mạng hoặc đóng trực tiếp): Công ty dùng chữ ký số đăng ký nộp thuế điện tử, sau khi được cơ quan thuế chấp nhận và được ngân hàng xác nhận là hoàn thành việc đăng ký nộp thuế điện tử.
3. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Theo quy định của Chính phủ, “Doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi hóa đơn điện tử khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ trước ngày 01/07/2022” Vì vậy sau khi thành lập, Quý doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký phát hành hóa đơn điện tử.
Chúng tôi đã có bài hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tại đây.
4. Mở tài khoản ngân hàng
Công ty ra ngân hàng mong muốn để mở tài khoản ngân hàng. Theo Thông tư 01/2021/TT- BKHĐT, công ty không phải thực hiện thủ tục kê khai tài khoản ngân hàng với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
5. Treo biển công ty
Doanh nghiệp bắt buộc phải treo biển công ty tại trụ sở và tự quyết định hình thức, kích thước bảng hiệu. Trên bảng hiệu có các nội dung sau đây: Tên công ty, Địa chỉ công ty, Mã số thuế, Ngành nghề kinh doanh,...
VIII. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại huyện Châu Đức
Đến với ACC chúng tôi, Qúy khách sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý
ACC cam kết:
- Tư vấn nhiệt tình mọi vấn đề pháp lý cho khách hàng, khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của ACC;
- Hỗ trợ giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của khách hàng;
- Chúng tôi hiểu rằng chi phí luôn là vấn đề được quý vị quan tâm do đó tại ACC chi phí luôn bảo đảm ở mức hợp lý, không phát sinh bất cứ chi phí nào khác ngoài chi phí đã báo từ đầu.
- Cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối.
IX. Mọi người cũng hỏi
1. Thời gian cần thiết để thành lập một Công ty TNHH là bao lâu?
Thời gian thường từ 1 đến 3 tháng, tùy thuộc vào quy trình xem xét và cấp giấy phép từ cơ quan quản lý.
2. Lệ phí khi thành lập
Phí/lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước khi thành lập Công ty TNHH được quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC như sau:
Lệ phí đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp.
Phí công bố thông tin: 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
3. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Thành lập công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) là quá trình tạo ra một doanh nghiệp có một hoặc nhiều thành viên, trong đó trách nhiệm của các thành viên giới hạn đến mức số vốn mà họ góp. Công ty TNHH được thành lập bằng việc đăng ký và tuân thủ theo quy định của pháp luật để hoạt động kinh doanh.
Nội dung bài viết:
Bình luận