Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã [Cập nhật 2024]

Hiện nay có thể nói mô hình hợp tác xã phổ biến trên khắp cả nước, mô hình này đang được khuyến khích phát triển ở các địa phương, mô hình này giống như một doanh nghiệp và thực hiện thúc đây kinh tế trên địa bàn. Việc kinh doanh của hợp tác xã được quy định cụ thể với các điều kiện và yêu cầu chung, Bên cạnh đó nếu tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã cũng cần thực hiện đúng theo trình tự và thủ tục pháp luật quy định.

Thu Tuc Tam Ngung Kinh Doanh Hop Tac Xa

 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã

1. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã 

Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã được quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật Hợp tác xã 2012 như sau:

* Quyền của hợp tác xã

- Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liêu hiệp hợp tác xã; tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của mình.

- Quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động.

- Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng ký nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên.

- Cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên, hợp tác xã thành viên và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên.

- Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên.

- Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động; huy động vốn và hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định của pháp luật.

- Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Quản lý, sử dụng, xử lý vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Tham gia các tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Khiếu nại hoặc thông qua người đại diện tố cáo các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý thành viên, hợp tác xã thành viên vi phạm điều lệ và giải quyết tranh chấp nội bộ.

* Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

- Thực hiện các quy định của điều lệ.

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật này.

- Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký.

- Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên.

- Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê.

- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

- Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật.

- Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

- Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành viên.

- Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Chính phủ.

- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật.

2. Quy định về thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã khi tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã như sau:

- Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

Kèm theo thông báo là nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã.

- Khi nhận thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã để theo dõi.

- Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

Theo quy định trên, ta thấy trường hợp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

3. Xử lý vi phạm đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động

Hợp tác xã đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì bị xử lý theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

"Điều 65. Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

...

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

...

c) Tiếp tục hoạt động trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;"

Theo đó, mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Như vậy, hợp tác xã khi hoạt động được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật Hợp tác 2012. Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã được phép tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo đến cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền và tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm. Trường hợp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Tham khảo bài viết: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH của công ty Luật ACC

4. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã

4.1. Thành phần hồ sơ thực hiện tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã

+Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của HTX, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện địa điểm kinh doanh của HTX (Phụ lục I-11)

+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động HTX, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện địa điểm kinh doanh của HTX.

–   Số lượng hồ sơ:01 bộ

–  Thời hạn giải quyết: 05ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của HTX để theo dõi.

-Phí, lệ phí: Thu theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Bình Định về ban hành quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung).

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã(theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

4.2. Trình tự thực hiện tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận nơi hợp tác xã , chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chính.

Bước 2Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ, công chức Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND quận tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức/cá nhân có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện Tổ chức/cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện các thông tin lên Hệ thống thông tin quốc gia về Đăng ký Hợp tác xã và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ,  hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

– Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân quận Bàn giao hồ sơ gốc về phòng Tài chính – Kế hoạch thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền:

– Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, phòng Tài chính – Kế hoạch trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Hoàn thiện và cấp Giấy chứng nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về Đăng ký Hợp tác xã

– Bàn giao kết quả về bộ phận TN&TKQ

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo với thuế không?

Khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo với phòng đăng kí kinh doanh.

Phòng đăng kí kinh doanh có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

5.2. Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn trong thời gian này.

5.3. Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ; doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư; nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước đó.

5.4. Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã là bao lâu?

Theo Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, ta thấy trường hợp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo