Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được nhiều thành công và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Tuy nhiên, với mục tiêu phát triển mạnh mẽ hơn nữa, ban lãnh đạo công ty đã quyết định tách công ty thành hai công ty con, tập trung vào hai mảng kinh doanh chính. Để hiểu rõ hơn về Thủ tục, điều kiện tách công ty cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Thủ tục, điều kiện tách công ty cổ phần
I. Tách công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
Tách công ty cổ phần là một hình thức tổ chức lại doanh nghiệp, theo đó một công ty cổ phần hiện hữu (gọi là công ty bị tách) sẽ chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ, thành viên, cổ đông sang để thành lập một hoặc một số công ty cổ phần mới (gọi là công ty được tách), mà không chấm dứt tồn tại công ty bị tách.
II. Điều kiện tách công ty cổ phần
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 110/2020/NĐ-CP, việc tách công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện chung:
Công ty phải là công ty cổ phần.
Công ty phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
Việc tách công ty không vi phạm pháp luật, không ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của chủ nợ, người lao động và các bên liên quan khác.
2. Điều kiện về tài sản:
Giá trị tài sản, quyền, nghĩa vụ được chuyển giao cho công ty được tách phải đảm bảo đủ điều kiện thành lập công ty theo quy định của pháp luật.
Công ty bị tách phải có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ sau khi tách.
3. Điều kiện về cổ đông:
Cổ đông của công ty bị tách phải được thông báo về việc tách công ty và có quyền lựa chọn nhận cổ phần của công ty được tách hoặc nhận tiền thanh toán cho phần vốn góp của mình.
Cổ đông của công ty được tách phải chấp nhận Điều lệ công ty và Quyết định thành lập công ty được tách.
4. Thủ tục tách công ty:
Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua Nghị quyết tách công ty.
Hội đồng quản trị của công ty bị tách lập phương án tách công ty.
Công ty bị tách và công ty được tách đăng ký doanh nghiệp.
Công ty bị tách thực hiện chuyển giao tài sản, quyền, nghĩa vụ cho công ty được tách.
Công ty được tách thông báo cho các chủ nợ, khách hàng, người lao động.
III. Trình tự, thủ tục tách công ty cổ phần
1. Hồ sơ tách công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty:
- Phương án tách công ty:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bị tách.
- Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty bị tách.
- Danh sách cổ đông của công ty bị tách:
- Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của công ty bị tách.
- Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng thực cá nhân của các thành viên Hội đồng quản trị của công ty bị tách.
- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục tách công ty cổ phần
Bước 1: Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua Nghị quyết tách công ty.
Bước 2: Hội đồng quản trị lập phương án tách công ty.
Bước 3: Công ty bị tách và công ty được tách tiến hành lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lên Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, thẩm định hồ sơ và ra quyết định đăng ký doanh nghiệp cho công ty được tách.
Bước 6: Công ty bị tách thực hiện chuyển giao tài sản, quyền và nghĩa vụ cho công ty được tách.
Bước 7: Công ty được tách thông báo cho các chủ nợ, khách hàng, người lao động.
IV. Hình thức tách công ty cổ phần
- Tách doanh nghiệp là công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty cổ phần mới (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách. Tách doanh nghiệp có thể được thực hiện thông qua các phương thức như sau:
+ Một phần phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp, cổ phần được chuyển sang cho các công ty mới theo tỷ lệ sở hữu trong công ty bị tách và tương ứng giá trị tài sản được chuyển cho công ty mới
+ Toàn bộ phần vốn góp, cổ phần của một hoặc một số thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng với giá trị cổ phần, phần vốn góp của họ được chuyển sang cho các công ty mới
+ Kết hợp cả hai phương thức trên
- Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty mới.
- Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác.
V. Lệ phí tách công ty cổ phần
Lệ phí tách công ty cổ phần bao gồm các khoản sau:
1. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
Công ty bị tách:
Thay đổi vốn điều lệ: 20.000 đồng.
Thay đổi số lượng thành viên/cổ đông: 20.000 đồng/thành viên/cổ đông.
Công ty được tách:
Thành lập mới: 20.000 đồng/thành viên/cổ đông.
2. Lệ phí công chứng, chứng thực:
Phí công chứng hợp đồng góp vốn, điều lệ công ty: Theo quy định của Luật Công chứng.
Phí chứng thực bản sao tài liệu: Theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
3. Chi phí khác:
Chi phí in ấn, sao chụp tài liệu.
Chi phí thuê luật sư tư vấn (nếu có).
Tổng lệ phí tách công ty cổ phần sẽ phụ thuộc vào số lượng thành viên/cổ đông của công ty, số lượng công ty được tách và các chi phí khác.
VI. Thời gian tách công ty cổ phần
Thời gian tách công ty cổ phần bao gồm các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn chuẩn bị:
Thời gian: 1-2 tháng.
Hoạt động:
Chuẩn bị hồ sơ tách công ty.
Tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua Nghị quyết tách công ty.
Lập phương án tách công ty.
2. Giai đoạn nộp hồ sơ và đăng ký doanh nghiệp:
Thời gian: 5-7 ngày làm việc.
Hoạt động:
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lên Phòng Đăng ký kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, thẩm định hồ sơ.
Ra quyết định đăng ký doanh nghiệp cho công ty được tách.
3. Giai đoạn chuyển giao tài sản, quyền và nghĩa vụ:
Thời gian: 1-2 tháng.
Hoạt động:
Công ty bị tách thực hiện chuyển giao tài sản, quyền và nghĩa vụ cho công ty được tách.
Thông báo cho các chủ nợ, khách hàng, người lao động về việc tách công ty.
4. Giai đoạn hoàn tất thủ tục tách công ty:
Thời gian: 1-2 tháng.
Hoạt động:
Công ty được tách hoàn tất các thủ tục pháp lý.
Bắt đầu hoạt động kinh doanh độc lập.
Tổng thời gian tách công ty cổ phần thường kéo dài từ 4-6 tháng, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
VII. Những lưu ý khi tách công ty cổ phần
1. Điều kiện tách công ty:
- Công ty phải là công ty cổ phần.
- Công ty phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan.
- Việc tách công ty không vi phạm pháp luật, không ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của chủ nợ, người lao động và các bên liên quan khác.
2. Hồ sơ tách công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Mẫu số DN1 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty: Phải được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông với tỷ lệ biểu quyết theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Phương án tách công ty: Do Hội đồng quản trị lập.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bị tách.
- Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty bị tách.
- Danh sách cổ đông của công ty bị tách: Do công ty bị tách lập.
- Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của công ty bị tách.
- Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng thực cá nhân của các thành viên Hội đồng quản trị của công ty bị tách.
- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.
VIII. Những câu hỏi thường gặp:
1. Tách công ty cổ phần có ảnh hướng đến cổ phiếu không?
Việc tách công ty cổ phần có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu theo nhiều cách, nhưng không có quy luật chung và phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
2. Có nộp thuế khi tách công ty cổ phần không?
Việc tách công ty cổ phần có thể phát sinh nghĩa vụ thuế tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Việc chuyển giao tài sản giữa công ty bị tách và công ty được tách không phải là giao dịch chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, các công ty sau khi tách vẫn có nghĩa vụ nộp thuế GTGT đối với các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định.
3. Ai được tách công ty cổ phần?
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty cổ phần, có quyền quyết định việc tách công ty. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ĐHĐCĐ phải thông qua phương án tách công ty bằng nghị quyết được thông qua bằng văn bản với tỷ lệ biểu quyết cao hơn 2/3 tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận