Đại sứ quán là cơ quan có thẩm quyền giải quyết giải quyết các công việc liên quan đến công dân của nước họ tại một quốc gia khác. Vậy thì có thể tiến hành thủ tục ly hôn tại đại sứ quán được không? Sẽ được ACC giải đáp trong bài viết bên dưới!
Thông thường, khi nhắc đến Đại sứ quán, người ta thường liên tưởng đến việc xin visa du học hoặc giải quyết các công việc về công dân mà họ tiếp quản. Trong đó, việc kết hôn có thể được thực hiện ở đại sứ quán. Vậy, đối với trường hợp ly hôn thì có thể thực hiện được không? Nếu có thì thủ tục ly hôn tại đại sứ quán được tiến hành như thế nào? Sẽ được ACC giải đáp ở bài viết bên dưới!
Ly hôn có thể giải quyết ở Đại sứ quán không?
1. Có thể tiến hành thủ tục ly hôn tại đại sứ quán được không?
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của việt nam ở nước ngoài thì Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài cũng có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Việc đăng ký kết hôn có giá trị hiệu lực trên lãnh thổ Việt Nam, không có giá trị hiệu lực trên lãnh thổ nước ngoài, trừ trường hợp Việt Nam và nước sở tại giao kết hiệp định tương trợ tư pháp.
Tuy nhiên, quy định này không đồng nghĩa với việc cơ quan trên không có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn. Căn cứ Điều 37 BLTTDS 2015 thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một trong các bên có hộ khẩu thường trú trước khi xuất cảnh ra nước ngoài có thẩm quyền giải quyết.
Do đó, việc tiến hành thủ tục ly hôn không thể thực hiện ở Đại sứ quán được mà phải được thực hiện tại Tòa án.
2. Hồ sơ xin ly hôn với người nước ngoài
- Đơn xin ly hôn theo mẫu, trong đó phải trình rõ các vấn đề như: các mâu thuẫn trong thời gian sống chung và mâu thuẫn đó là không thể giải quyết được; tài sản chung yêu cầu toà giải quyết (nếu có); vấn đề nuôi dưỡng con chung sau ly hôn (nếu có); địa chỉ liên lạc chính xác của người ở nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
- Giấy khai sinh các con;
- Hộ khẩu, CMND hoặc hộ chiếu của người xin ly hôn (bản sao công chứng);
- Hộ chiếu hoặc CMND bản sao;
- Xác nhận về việc đang cư trú - chưa chuyển đi sinh sống tại nơi nào khách nơi thường trú.
3. Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.
- Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu việc ly hôn diễn ra với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
4. Những lưu ý khi tiến hành thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.
Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là từ 4 - 6 tháng từ ngày thụ lý theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Hiện nay, Luật ACC có cung cấp dịch vụ ly hôn bao gồm cả dịch vụ trọn gói hoặc theo từng nhu cầu của khách hàng dựa trên các trường hợp ly hôn nhất định. Để hạn chế thời gian đi lại của khách hàng và tránh những rủi ro khi tự tìm hiểu, khi quý khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi để nhận dịch vụ tốt nhất.
5. Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ xin ly hôn với người nước ngoài?
+ Đơn xin ly hôn theo mẫu, trong đó phải trình rõ các vấn đề như: các mâu thuẫn trong thời gian sống chung và mâu thuẫn đó là không thể giải quyết được; tài sản chung yêu cầu toà giải quyết (nếu có); vấn đề nuôi dưỡng con chung sau ly hôn (nếu có); địa chỉ liên lạc chính xác của người ở nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
+ Giấy khai sinh các con
+ Hộ khẩu, CMND hoặc hộ chiếu của người xin ly hôn (bản sao công chứng);
+ Xác nhận về việc đang cư trú - chưa chuyển đi sinh sống tại nơi nào khách nơi thường trú.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài?
Theo quy định tại khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì quan hệ hôn nhân và gia đình có các bên tham gia đều là công dân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hay chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở nước ngoài thì được coi là quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
Thủ tục Thủ tục ly hôn khi kết hôn ở đại sứ quán?
Thủ tục tiến hành: Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ nêu trên và nộp tại Tòa án cấp tỉnh nơi bạn hoặc chồng bạn cưu trú trước khi xuất cảnh, để thuận lợi nhất chúng tôi khuyến nghị bạn nộp trực tiếp tại Tòa án tỉnh nơi bạn đang cư trú.
Thẩm quyền giải quyết thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự?
Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan của Bộ Ngoại giao được giao thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.
Trên cơ sở xem xét nhu cầu và điều kiện cán bộ, cơ sở vật chất của từng địa phương, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định ủy quyền cho Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi chung là cơ quan ngoại vụ địa phương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả. Danh sách các cơ quan này được thông báo và cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ https://lanhsuvietnam.gov.vn/default.aspx
Nội dung bài viết:
Bình luận