Thủ tục cấp phù hiệu xe container, xe đầu kéo (Mới 2024)

Phù hiệu xe là một giấy tờ pháp lý cần thiết để xe ô tô được hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành. Do đó, các công ty kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đều phải thực hiện thủ tục làm phù hiệu xe. Vậy thủ tục này được thực hiện như thế nào?

Hiện nay, quy định liên quan đến thủ tục làm phù hiệu xe container, phù hiệu xe đầu kéo được quy định tại Luật giao thông đường bộ 2008, Nghị định 86/2014/NĐ-CP, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, Thông tư 60/2015/TT-BGTVT. Tuy nhiên, từ ngày 01/4/2020, Nghị định 10/2020/NĐ-CP thay thế cho Nghị định trên có hiệu lực, theo đó, thủ tục làm phù hiệu có thể thay đổi. Song, khi chưa có văn bản thay thể, thủ tục này vẫn được thực hiện theo quy định của các văn bản cũ.

Theo quy định pháp luật, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”; xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”. Khi đó, xe có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ.

phu-hieu-xe-dau-keo

  Thủ tục làm phù hiệu xe container, xe đầu kéo (quy định mới)

1. Phù hiệu xe container là gì?

Phù hiệu xe container có tên gọi khác là tem xe. Là một loại giấy tờ bắt buộc mà các xe muốn kinh doanh vận tải phải có. Đây là một mẫu chứng nhận được Sở Giao thông Vận tải cấp, có thời hạn nhất định.

2. Quy định pháp luật về phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”

2.1. Hình minh họa

quy-dinh-ve-phu-hieu-xe-cong-ten-no

Phù hiệu xe công-ten-nơ

2.2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ

Nội dung Kiểu chữ Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
Chiều rộng chữ
“Số........../.........” Times New Roman Cỡ chữ 16 - 18
“XE CÔNG-TEN-NƠ” Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
20 mm ± 3 mm 15 mm ± 3 mm
“Đơn vị:”

“Biển đăng ký:

“Có giá trị đến”

Times New Roman Cỡ chữ 16 - 18

2.3. Kính thước phù hiệu

  • Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
  • Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm

2.4. Màu sắc của phù hiệu

  • Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km: Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
  • Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km: Viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.

3. Quy định pháp luật về phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”

3.1. Hình minh họa

quy-dinh-ve-phu-hieu-xe-dau-keo

Phù hiệu xe đầu kéo

3.2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ

Nội dung Kiểu chữ Chiều cao chữ (chưa có dấu) Chiều rộng chữ
"Số ........../........." Times New Roman Cỡ chữ 16 - 18
"XE ĐẦU KÉO" Times New Roman (in hoa) kéo dãn 20 mm ± 3 mm 15 mm ± 3 mm
"Đơn vị:"

"Biển đăng ký:

"Có giá trị đến"

Times New Roman Cỡ chữ 16 - 18

3.3. Kính thước phù hiệu

  • Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm.
  • Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm.

3.4. Màu sắc của phù hiệu

  • Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km: Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe đầu kéo không kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.
  • Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km: Khung viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe đầu kéo không kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.

4. Thủ tục làm phù hiệu xe

Thủ tục làm phù hiệu xe container, phù hiệu xe đầu kéo được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ để nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.

Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải được quy định như sau:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện kể từ khi cấp phù hiệu, biển hiệu cho phương tiện.

  • Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

  • Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

5. Giá trị sử dụng của phù hiệu "Xe đầu kéo"

5.1. Phù hiệu "Xe đầu kéo" được cấp cho xe ô tô đầu kéo rơ moóc có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ pháp lý: khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP 

Quy định thời hạn có giá trị của phù hiệu "Xe đầu kéo" như sau:

  • Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;
  • Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.

Như vậy, phù hiệu "Xe đầu kéo" được cấp cho xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

5.2. Xe ô tô đầu kéo rơ moóc có phù hiệu "Xe đầu kéo" có được vận chuyển container không?

Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP 

Quy định đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và đảm bảo nguyên tắc sau:

- Tại một thời điểm, mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu hoặc biển hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải;

- Xe ô tô có phù hiệu “Xe công-ten-nơ” được vận chuyển công-ten- nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “Xe tải” hoặc “Xe đầu kéo” không được vận chuyển công-ten-nơ;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.

Như vậy, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc có phù hiệu “Xe đầu kéo” không được vận chuyển container.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo video sau đây, về Đổi Giấy Phép Lái Xe Hạng C - Công ty Luật ACC:

6.  Các câu hỏi thường gặp.

6.1. Thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải như thế nào?

  • Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thì các đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở giao thông vận tải cấp. Đặc biệt, từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên bắt buộc phải có phù hiệu xe tải do Sở Giao thông vận tải cấp.

6.2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tải gồm những gì?

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu
  • Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện đối với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải.
  • Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu (đối với xe vận tải khách bằng taxi, hợp đồng, cố định, xe buýt, xe tải hàng hóa, xe công-ten-nơ).
  • (Nộp bản sao các giấy tờ nêu trên: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện)

6.3. Địa điểm nộp hồ sơ ở đâu?

  • Nộp hồ sơ trực tiếp qua Văn thư / bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính nơi doanh nghiệp có trụ sở.

6.4. Thời hạn giải quyết trong bao lâu?

  • 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Nhìn chung thủ tục làm phù hiệu xe container, phù hiệu xe đầu kéo khá đơn giản, tuy nhiên những đơn vị kinh doanh vận tải có số lượng xe lớn hoặc có định hướng mở rộng kinh doanh trong tương lai nên tìm đến các cơ sở làm dịch vụ uy tín để việc thực hiện thủ tục hành chính được đơn giản, tiết kiệm thời gian và chi phí. Với thành tích đã đạt được của mình, ACC luôn đảm bảo đem lại cho Quý khách hàng chất lượng dịch vụ đảm bảo, hồ sơ cần cung cấp đơn giản, gọn nhẹ, thời gian thực hiện thủ tục nhanh chóng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (517 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo