Trong cuộc sống hàng ngày, việc duy trì và cập nhật các văn bằng, chứng chỉ là một quy trình quan trọng để bảo đảm tính hợp pháp và chính xác của thông tin cá nhân. Trong bối cảnh này, phiếu lý lịch tư pháp số 2 không chỉ là một tài liệu quan trọng mà còn đóng vai trò quyết định trong nhiều giao dịch. Tuy nhiên, khi phiếu này hết hạn, quá trình làm lại trở nên cần thiết để duy trì tính hiệu lực và đảm bảo sự chính xác của thông tin. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về "Thủ tục làm lại phiếu lý lịch tư pháp số 2 khi hết hạn"
Thủ tục làm lại phiếu lý lịch tư pháp số 2 khi hết hạn
1. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ghi đầy đủ các án tích của cá nhân, bao gồm cả án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa, cũng như thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Theo quy định tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho hai đối tượng chính:
Cơ quan tiến hành tố tụng:
- Bao gồm các cơ quan như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án.
- Được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của các đối tượng liên quan trong vụ án khi cần thiết.
Cá nhân:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo yêu cầu của bản thân để biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
- Có thể sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho các mục đích như:
- Xin việc làm.
- Xin visa du học, định cư.
- Tham gia đấu giá tài sản.
- Giải quyết các thủ tục hành chính khác.
2. Mục đích phiếu lý lịch tư pháp số 2
Mục đích của phiếu lý lịch tư pháp số 2 là để:
- Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử của cơ quan tiến hành tố tụng.
- Cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân để sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật.
- Giúp cá nhân biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bản thân.
3. Hồ sơ xin cấp lại phiếu lý lịch tư pháp số 2 khi hết hạn
Để xin cấp lại Phiếu lý lịch tư pháp số 2 khi hết hạn, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Tờ khai phải được điền đầy đủ, chính xác và ký tên, đóng dấu của người yêu cầu.
Mẫu tờ khai có thể được tải xuống từ website của Sở Tư pháp nơi bạn thường trú hoặc nhận trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
Bản sao phải rõ ràng, sắc nét và còn hạn sử dụng.
Nên công chứng bản sao để đảm bảo tính pháp lý.
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy thường trú (nếu có)
Bản sao phải rõ ràng, sắc nét và còn giá trị sử dụng.
Nên công chứng bản sao để đảm bảo tính pháp lý.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đã hết hạn (nếu có)
Nên nộp kèm Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đã hết hạn để việc xác minh thông tin được dễ dàng hơn.
Giấy tờ chứng minh việc thay đổi họ, tên, ngày sinh (nếu có)
Bao gồm bản sao Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận ly hôn, Quyết định thay đổi họ, tên,...
Bản sao phải rõ ràng, sắc nét và còn giá trị sử dụng.
Nên công chứng bản sao để đảm bảo tính pháp lý.
4. Nộp hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên thì người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú đối với cá nhân có nơi cư trú rõ ràng và nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không có nơi cư trú hoặc là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam. Lưu ý thời gian làm việc của các Sở Tư pháp là giờ hành chính từ thứ 2 đến hết thứ 6. Một số sở cũng làm việc thêm đến hết sáng thứ 7 trong tuần.
Theo đó, người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể nộp hồ sơ theo một trong 02 phương thức sau:
Phương thức 1: Nộp trực tiếp tại văn phòng của Sở Tư pháp hoặc trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
Phương thức 2: Nộp gián tiếp thông qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
5. Lý lịch tư pháp hết hạn làm lại ở đâu?
Mọi cá nhân là công dân Việt nam đang ở trong nước hoặc nước ngoài đều có thể nộp hồ sơ làm lại Lý lịch tư pháp tại:
- Sở Tư pháp.
- Hoặc Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia.
Nộp theo hai phương thức: trực tiếp tại văn phòng tiếp nhận hoặc gián tiếp qua bưu điện.
- Các trường hợp không có nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Trung tâm Lý lịch Tư pháp Quốc gia.
- Là người Việt Nam, người nước ngoài đang thường trú hoặc tạm trú tại địa phương có thể đem hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp địa phương đó.
Chú ý: nếu làm lại lý lịch tư pháp ở Sở Tư pháp thì bạn cần có mặt trình diện nộp hồ sơ trực tiếp. Còn nếu làm lại ở Trung Tâm lý lịch tư pháp quốc gia thì bạn có thể làm vắng mặt.
Địa chỉ Trung tâm Lý lịch Tư pháp Quốc gia:
- Văn phòng tại: Số 9 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Tel: 024 6273 9492
- Web: lltptructuyen.moj.gov.vn
Từ 2022, người xin làm lại lý lịch tư pháp đăng ký nộp hồ sơ trực tuyến
Người cần làm lại lý lịch tư pháp có thể dễ dàng truy cập vào trang https://lltptructuyen.moj.gov.vn lựa chọn đối tượng và Sở Tư pháp mình cần xin cấp lại lý lịch tư pháp. Sau đó mở ra trang tỉnh, thành phố nơi bạn lựa chọn.
- Thực hiện theo 5 bước để đăng ký nộp hồ sơ:
- Ấn nút “Nhập tờ khai” ở Màn hình chính.
- Điền chính xác, đầy đủ các thông tin yêu cầu của tờ khai, ấn tiếp tục.
- Khi thông tin đã đầy đủ chính xác, in tờ khai và ký tên.
- Ghi lại mã số hiển thị trên mành hình, rồi ấn nút hoàn thành để kết thúc quá trình đăng ký.
- Sau khi đã đăng ký thành công bạn có thể mang đơn và hồ sơ trược tiếp đến nộp hoặc gửi qua bưu điện đến bộ phận một cửa nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia nơi bạn đăng ký.
6. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết làm lại phiếu lý lịch tư pháp số 2
Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp nếu hồ sơ còn thiếu hay một số giấy tờ, tài liệu chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm thông báo và yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung theo hướng dẫn. Trường hợp xét thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành giải quyết và trả kết quả là Phiếu lý lịch tư pháp cho người xin cấp phiếu.
7. Lệ phí
Theo quy định Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí như sau:
Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là:
- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với các đối tượng còn lại: 200.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp, người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp số 02 trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
8. Trường hợp nào được miễn phí làm hiếu lý lịch tư pháp?
- Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định tại Luật người cao tuổi.
- Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết từ một đến nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng biểu hiện dưới dạng tật khiến cho việc lao động, sinh hoạt và học tập gặp khó khăn theo quy định tại Luật người khuyết tật.
- Người thuộc hộ nghèo: Hiện nay tiêu chuẩn về hộ nghèo được áp dụng theo các tiêu chí mới tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP.
- Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật hiện hành.
9. Câu hỏi thường gặp
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì và có mục đích gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một loại giấy tờ chứng nhận về lý lịch về án tích của một cá nhân, bao gồm cả án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa. Phiếu này được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 còn có thể dùng để thực hiện một số thủ tục liên quan đến học bổng du học, định cư tại nước ngoài, xin visa, nhập quốc tịch, kết hôn với người nước ngoài,...
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu và làm lại như thế nào khi hết hạn?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp. Khi hết hạn, bạn cần làm lại phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo thủ tục quy định. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm: tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu quy định; bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú; giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng phiếu lý lịch tư pháp số 2 (nếu có). Bạn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Bạn đóng phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người và nhận giấy hẹn cấp phiếu. Bạn đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có được ủy quyền cho người khác làm thủ tục không?
Không, theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Bạn phải tự mình đi nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Thủ tục làm lại phiếu lý lịch tư pháp số 2 khi hết hạn mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận