Đăng ký kinh doanh hộ gia đình là cơ sở pháp lý xác định hộ gia đình đang tiến hành kinh doanh. Việc đăng ký kinh doanh của hộ gia đình theo hình thức “hộ kinh doanh” vẫn được điều chỉnh bằng pháp luật doanh nghiệp. Trong phạm vi bài viết, chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục làm giấy phép kinh doanh hộ gia đình. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.
Thủ Tục Làm Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Gia Đình [Chi Tiết 2023]
1. Hộ kinh doanh là gì?
Khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký Doanh nghiệp định nghĩa hộ kinh doanh như sau:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”
Vậy để đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký kinh doanh phải:
- Là Công dân Việt Nam
- Đủ 18 tuổi
- Có hành vi dân sự đầy đủ
- Hộ gia đình làm chủ
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
2. Điều kiện đăng ký kinh doanh hộ gia đình
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ được cấp cho hộ nếu đáp ứng được những điều kiện dưới đây:
- Ngành nghề muốn kinh doanh không thuộc các danh mực ngành nghề cấm kinh doanh của nhà nước.
- Tên hộ kinh doanh phải bao gồm tên riêng và hộ kinh doanh. Trong đó tên riêng không được dùng bất cứ kí hiệu, từ ngữ vi phạm đến văn hóa, lịch sử, thuần phong mỹ tục.
- Cần nộp lệ phí theo đúng quy định, lệ phí đăng ký kinh doanh hiện là 100.000đ/lần.
3. Đăng ký giấy phép kinh doanh hộ gia đình cần giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
- Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
Hồ sơ làm giấy phép kinh doanh hộ gia đình cho cá nhân tại hà Nội cần giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của cá nhân là chủ hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng). Một số quận huyện tại Hà Nội không yêu cầu tài liệu này.
Quý vị lưu ý người đi nộp hồ sơ làm giấy phép cá nhân không bắt buộc phải là chủ hộ kinh doanh cá thể. Họ có thể ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác nộp hồ sơ tại Phòng kinh tế UBND quận, huyện.
4. Cách tiến hành đăng ký kinh doanh hộ gia đình
- Nơi đăng ký kinh doanh:
Cá nhân/nhóm cá nhân/đại diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thời gian nhận kết quả:
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp GIẤY CHỨNG NHẬN đăng ký hộ kinh doanh.
- Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.
- Sau khi đăng ký hộ kinh doanh:
Sau khi đăng ký hộ kinh doanh thì phải đăng ký mã số thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối tượng được đứng tên trên giấy phép kinh doanh?
1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại nghị định 01/2021/NĐ-CP, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều 80 nghị định 01/2021/NĐ-CP chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Trên đây là toàn bộ nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến quý bạn đọc về thủ tục làm giấy phép kinh doanh hộ gia đình. Nếu có thắc mắc pháp lý bất kỳ, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Nội dung bài viết:
Bình luận