Thủ tục làm căn cước công dân

Việc làm căn cước công dân không chỉ đơn giản là một thủ tục hành chính mà nó còn là sự thể hiện sự chủ động, trách nhiệm và tình yêu đất nước của mỗi cá nhân. Cùng tìm hiểu Thủ tục làm căn cước công dân qua bài viết dưới đây.

Thủ tục làm căn cước công dân

Thủ tục làm căn cước công dân

1. Ý nghĩa của thẻ Căn cước công dân? 

Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. 

  Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay  hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân của nước ký kết hợp đồng được sử dụng Thẻ Căn cước công dân thay  hộ chiếu. . 

 Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được ủy quyền  yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để nhận dạng được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để xác minh thông tin của công dân. cơ sở dữ liệu  theo quy định của pháp luật.  Khi công dân xuất trình Thẻ căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ  chứng minh những thông tin đã xác định.  

2. Nội dung trên Thẻ căn cước công dân 

 Thẻ căn cước công dân bao gồm các thông tin sau: 

 Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; đề cập đến "Căn cước công dân"; ảnh, số Thẻ căn cước công dân, tên, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; 

 Mặt sau của thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; dấu vân tay, tính năng nhận dạng chủ thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, tên, họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ. 

3. Cấu trúc số định danh cá nhân 

 Căn cứ Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân  quy định, số định danh của cá nhân là dãy gồm 12 số tự nhiên. , có cấu trúc gồm 6 chữ số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân ký khai sinh và 6 chữ số là một dãy số ngẫu nhiên.  

Cấu trúc số định danh cá nhân 

Cấu trúc số định danh cá nhân 

4. Đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân (có gắn chip) 

 Theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam  đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân. 

 Theo quy định tại Điều 21 Luật  căn cước công dân 2014 thì phải  đổi  thẻ Căn cước công dân khi công dân trên 25 tuổi, trên 40 tuổi và trên 60 tuổi. 

 Ngoài ra, những người đã có CMND phổ thông, CMND mã vạch sẽ được cấp đổi bằng CMND gắn chip khi có yêu cầu hoặc thẻ cũ đã  hết hạn sử dụng. 

5. Thủ tục làm thẻ căn cước công dân thông minh 

5.1 Đối với công dân lần đầu xin nhập quốc tịch có gắn chip: 

 Bước 1: Hoàn thành tờ khai  

 Cư dân mang theo các giấy tờ sau: SỔ HỘ KHẨU 

 Sau đó hoàn thiện Tờ khai căn cước công dân  CC01 với Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an  huyện.  

 Bạn cũng có thể hoàn thành biểu mẫu này tại nhà hoặc  nơi nó được phát hành để hoàn thành trực tiếp.  

 Bước 2: Tiếp nhận yêu cầu và xem xét yêu cầu 

 Khi người dân đã nộp sổ hộ khẩu và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hoàn thành. Cán bộ tiếp nhận  hồ sơ sẽ thẩm định hồ sơ và các thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc thông tin được nhập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác  người đề nghị cấp thẻ tạm trú. 

 Bước 3: Chụp ảnh, lấy dấu vân tay 

 Tại tổ chức tiếp nhận  căn cước công dân, cá nhân sẽ được cán bộ lấy dấu vân tay, chụp ảnh bàn chân của cá nhân, xác nhận việc tiếp nhận thông tin căn cước công dân theo mẫu CC02 và ký  xác nhận thông tin.  

Bước 4: Trả kết quả. 

 Công dân sẽ nhận được  giấy hẹn đến trả Thẻ căn cước công dân. Thời hạn trả kết quả từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết). Nơi nhận kết quả tại  Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả qua đường bưu điện. Thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc. Ở miền núi, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. 

Theo khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân). 

  Đối với người dân đổi từ chứng minh  nhân dân sang thẻ căn cước công dân thông minh. 

 Bước 1: Người dân mang theo sổ hộ khẩu, CMND nhân dân. Tiếp theo, hoàn thiện Tờ khai căn cước công dân

- Mẫu CC01 với Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an  huyện.  Trường hợp người dân bị mất chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân thì  làm thủ tục cấp bổ sung 01 CMND và phải có dấu xác nhận của công an thành phố. 

 Bước 2: Xuất trình sổ hộ khẩu để đối chiếu thông tin với tờ khai. Trả lại CMND cũ: 

 Đối với CMND 9 số có ảnh, số và chữ rõ ràng, bạn cắt góc  trên bên phải mặt trước của CMND này, mỗi  góc vuông  2cm, lưu lại và lật góc CMND đã  cắt ra để mọi người đến để làm thủ tục. Ngay sau khi nhận được bản cắt góc Chứng minh nhân dân  hoặc sau đó nếu công dân có yêu cầu, tổ chức thực hiện việc cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận số chứng minh nhân dân cho công dân; 

 Trường hợp CMND 9 số bị hỏng, sứt mẻ hoặc không rõ hình, số, chữ thì người có thẩm quyền  thu, hủy CMND này, lưu vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận xác thực số CMND cho công dân . 

 Đối với CMND 12 số, cắt góc  trên cùng bên phải mặt trước của CMND này, mỗi  góc  bên phải 1,5 cm, lưu vào hồ sơ, đưa CMND đã cắt  cho người đến làm thủ tục.  Trường hợp mất Chứng minh nhân dân 9 số để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân  yêu cầu, cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy chứng minh nhân dân 9 số. mất ID 9 chữ số. thẻ cho công dân.  

 Bước 3: Chụp ảnh, lấy dấu vân tay.  

 Bước 4: Nhận giấy hẹn trả Thẻ Căn cước công dân và nộp lệ phí. 

  Thời hạn trả kết quả: Thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ Lễ, Tết); nơi trả kết quả  Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc  qua đường bưu điện. 

  Thời kì thanh toán 

 tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc; Đối với các đô thị miền núi, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; Các địa bàn khác không quá 15 ngày làm việc (Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014). 

5.2 Thủ tục cấp đổi căn cước công dân mã vạch 

 Về cơ bản, việc cấp, đổi CMND có mã vạch sang CMND gắn chip tương tự như việc đổi CMND 09 số và 12 số thành CMND, cấp đổi CMND 09 số và 12 số thành thẻ căn cước thông minh. Tuy nhiên, khi đổi thẻ căn cước công dân có mã vạch sang thẻ căn cước công dân có gắn chip thì thẻ căn cước công dân có mã vạch sẽ bị tịch thu (Khoản 3 Điều 24 Luật Căn cước công dân). 

1csdl-4

6. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân

 Theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân 2014, thẻ căn cước công dân phải thuộc các trường hợp sau: 

 Công dân bị thu hồi thẻ Căn cước công dân  trong trường hợp công dân bị tước quốc  tịch Việt Nam hoặc bị thu hồi quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.  

 Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong các trường hợp sau đây: 

 Cá nhân đang chấp hành lệnh đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; 

 Người đang bị công an tạm giữ, tạm giam trước khi xét xử hoặc chấp hành án phạt tù.  Trong thời gian  tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được cơ quan tạm giữ thẻ Căn cước công dân ủy quyền sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện các giao dịch theo quy định của pháp luật.  

 Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn bị tạm giữ, tạm giam trước khi xét xử, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong hình phạt đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

  Thẩm quyền tạm thu hồi, tạm giữ Thẻ Căn cước công dân: 

 Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; 

 Cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, lệnh tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, lệnh đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có thẩm quyền tạm giữ thẻ Căn cước công dân trong những trường hợp cụ thể. 

7. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận  thẻ Căn cước công dân 

 Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA của Bộ Công an quy định như sau: 

 Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa được đưa vào vận hành hoặc chưa thu thập đầy đủ thông tin về công dân thì thực hiện phân cấp  cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Lệ phí công dân như sau: 

 Đầu tiên. Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện và đơn vị hành chính tương đương tiếp nhận hồ sơ giải quyết  trường hợp cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương bên này. 

  1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của công dân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. ; trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân  quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 23 của Luật Căn cước công dân và cấp lại thẻ Căn cước công dân đối với công dân có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các trung tâm khác.… 

8. Có bắt buộc phải xin cấp thẻ căn cước công dân không? 

 Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA và Luật Căn cước công dân 2014: 

 Chứng minh nhân dân, mã vạch CCCD đã cấp trước khi địa phương triển khai cấp thẻ chip CCCD  thì vẫn có giá trị sử dụng cho đến ngày hết  hạn. Vì vậy, người dân có CMND, CCCD được cấp theo mẫu cũ nếu chưa hết hạn sử dụng thì không  phải nâng cấp lên CCCD có gắn chip.

9. Mọi người cùng hỏi

Câu hỏi 1: Căn cước công dân là gì và có tác dụng gì? 

Trả lời: Căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân do cơ quan công an cấp, chứng minh danh tính và quyền công dân của một người dân. Căn cước công dân có tác dụng xác nhận thông tin cá nhân và được sử dụng để tham gia các hoạt động và thủ tục tại cơ quan chính phủ, công cụ để xác minh danh tính trong các giao dịch hành chính, tài chính và dân sự.

Câu hỏi 2: Ai có quyền và cần phải làm căn cước công dân? 

Trả lời: Tất cả công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên đều có quyền và cần làm căn cước công dân. Đặc biệt, căn cước công dân là bắt buộc khi bạn muốn thực hiện các thủ tục chính phủ, giao dịch ngân hàng, tham gia bầu cử, làm hồ sơ xin việc, tham gia các chương trình xã hội và y tế, và các hoạt động khác liên quan đến quyền và lợi ích công dân.

Câu hỏi 3: Thủ tục làm căn cước công dân như thế nào? 

Trả lời: Để làm căn cước công dân, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Chuẩn bị giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu (nếu có), giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ hộ khẩu.
  • Điền đơn xin làm căn cước công dân tại cơ quan công an địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • Nộp giấy tờ cần thiết và chờ thời gian xử lý của cơ quan đó.

Câu hỏi 4: Thời gian nhận căn cước công dân sau khi làm là bao lâu? 

Trả lời: Thời gian nhận căn cước công dân sau khi làm thường tùy thuộc vào quy định của cơ quan công an và số lượng hồ sơ đang được xử lý. Thông thường, quá trình này mất từ vài ngày đến vài tuần để hoàn tất và nhận căn cước công dân mới.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục làm căn cước công dân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo