Thủ tục hải quan là gì? (Cập nhật 2024)

Xã hội ngày một phát triển và hội nhập quốc tế là điều không thể thiếu. Có thể nói, hiện nay việc buôn bán giữa các nước vô cùng phát triển. Tuy nhiên pháp luật mỗi nước đều có quy định về việc xuất nhập hàng hóa ra nước ngoài cũng như nhập khẩu vào nội địa. Bởi vậy để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật cần hiểu rõ các quy định liên quan. Trong đó cần hiểu rõ thủ tục hải quan nghĩa là gì và thực hiện như thế nào. Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC cung cấp một số thông tin liên quan cũng như giải thích về thủ tục hải quan là gì, mời các bạn cùng theo dõi

Thủ Tục Hải Quan Là Gì
Thủ Tục Hải Quan Là Gì ?

 

1. Thủ tục hải quan là gì?

      Trước hết hải quan là gì? Theo từ điển Tiếng Việt định nghĩa hải quan là Việc kiểm soát và đánh thuế đối với hàng hoá xuất nhập cảnh”

      Bên cạnh đó, Theo khoản 3 điều 4 Luật Hải quan năm 2014 có giải thích về thủ tục hải quan là gì. Theo đó, thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

      Như vậy có thể hiểu thủ tục hải quan là trình tự bắt buộc thực hiện khi muốn xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa. 

2. Tìm hiểu về thủ tục hải quan

2.1. Người khai hải quan

  • Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.
  •  Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
  • Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.
  • Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa

2.2. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan

Làm thủ tục hải quan đối với các đối tượng: 

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;
  • Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Làm thủ tục hải quan qua mạng có được không? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục hải quan điện tử là gì?

3. Ý nghĩa thủ tục hải quan

Người khai hải quan có quyền:

a) Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan;

b) Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan;

c) Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác;

d) Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan;

đ) Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật;

e) Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan;

g) Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

4. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan

      Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luật.

      Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

      Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.

     Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật.

     Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Làm sao để thủ tục hải quan nhập khẩu được nhanh nhất, không tốn thời gian? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ chia sẻ thông tin liên quan Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa

5. Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu

Quy Trình Làm Thủ Tục Hải Quan Hàng Nhập Khẩu
Thủ tục hải quan là gì?

Tuỳ vào từng loại hàng hoá nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ cần làm các thủ tục hải quan khác nhau. Tuy nhiên, một quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu cơ bản bao gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định loại hàng nhập khẩu

Cần xác định loại hàng nhập khẩu thuộc diện nào để xác định được việc cần làm. Chẳng hạn nếu là hàng thông thường thì không cần lưu ý gì đặc biệt nhưng nếu là hàng hóa phải công bố hợp chuẩn hợp quy, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố hợp quy trước khi hàng được đưa về cảng…

Bước 2: Kiểm tra bộ chứng từ hàng hoá

Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ, cơ bản gồm các giấy tờ sau:

- Hợp đồng thương mại (Sale Contract).

- Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).

- Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).

- Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng (C/O).

- Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice).

Bước 3: Khai và truyền tờ khai hải quan

Sau khi hãng vận chuyển gửi giấy báo hàng đến, doanh nghiệp cần tiến hành lên tờ khai hải quan và điền đầy đủ thông tin trên tờ khai. Khi tờ khai hoàn tất và được truyền đi, hệ thống sẽ tự động cấp số nếu như thông tin chính xác và đầy đủ.

Bước 4: Lấy lệnh giao hàng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau và mang đến hãng vận chuyển để lấy lệnh giao hàng:

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản sao.

- Vận đơn bản sao.

- Vận đơn bản gốc có dấu.

Bước 5: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan

Sau khi tờ khai được truyền đi, hệ thống sẽ phân luồng hàng hoá thành luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ.

- Luồng xanh: Doanh nghiệp in tờ khai và đóng thuế.

- Luồng vàng: Đơn vị Hải quan kiểm tra hồ sơ giấy của lô hàng.

- Luồng đỏ: Hàng bị kiểm hoá.

Bước 6: Nộp thuế và hoàn tất thủ tục hải quan

Sau khi tờ khai đã được truyền và thông qua, doanh nghiệp cần tiến hành nộp 2 loại thuế chính, đó là:

- Thuế nhập khẩu.

- VAT.

Ngoài ra, tuỳ vào một số loại hàng, có thể phải nộp thuế môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt.

Bước 7: Chuyển hàng hoá về kho bảo quản

Trên đây là giải đáp thủ tục hải quan là gì và một số quy trình cơ bản làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu. Nếu còn thắc mắc về thủ tục hải quan, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Thủ tục hải quan khi thay đổi tên công ty được thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết:Thủ tục hải quan khi thay đổi tên công ty

6. Địa điểm làm thủ tục hải quan theo quy định pháp luật

Địa điểm làm thủ tục hải quan được quy định tại Điều 22 Luật Hải quan 2014 như sau:

1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.

2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.

3. Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:

a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

b) Trụ sở Chi cục Hải quan;

c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;

đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;

e) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;

g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi quy hoạch, thiết kế xây dựng liên quan đến cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu phi thuế quan và các địa điểm khác có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh có trách nhiệm bố trí địa điểm làm thủ tục hải quan và nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 24 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018)

7. Đăng ký tờ khai hải quan như thế nào?

Thủ tục hải quan là gì?
Thủ tục hải quan là gì?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định như sau:

Điều 19. Đăng ký tờ khai hải quan
1. Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan
a) Hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng;
b) Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;
c) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
...Như vậy, việc đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định trên.

8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

8.1. Hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan có được tái xuất không?

Thủ tục hải quan trả hàng cho khách hàng sau khi nhập khẩu mà chị trình bày là thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất.

Căn cứ Điều 48 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP về thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất như sau:

Các hình thức tái xuất hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan bao gồm:
a) Tái xuất để trả cho khách hàng;
b) Tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.

Như vậy, đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu nay muốn trả lại hàng cho khách hàng thì thuộc trường hợp được phép tái xuất theo quy định hiện nay.

8.2. Hồ sơ để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất bao gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 48 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Hồ sơ để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất bao gồm:

- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu;

- Văn bản chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài (nếu hàng xuất khẩu trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này): nộp 01 bản chụp;

- Quyết định buộc tái xuất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): 01 bản chụp.

8.3.Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất  được quy định như thế nào?

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất bao gồm các bước tại Mục 5 Chương III Nghị định 08/2015/NĐ-CP:

- Khai hải quan (Điều 25)

- Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, xử lý tờ khai hải quan (Điều 26)

- Kiểm tra hồ sơ hải quan (Điều 27)

- Kiểm tra hải quan trong quá trình xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển, cảng hàng không (Điều 28)

- Kiểm tra thực tế hàng hóa (Điều 29)

- Xử lý kết quả kiểm tra hải quan (Điều 30)

- Thu, nộp lệ phí làm thủ tục hải quan (Điều 31)

- Giải phóng hàng hóa, thông quan hàng hóa (Điều 32)

8.4. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan 2014 như sau:

...

5. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
5.1. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
5.2. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Thủ tục hải quan là gì? Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về hải quan. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn làm thủ tục hải quan hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (564 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo