Thủ tục đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên

I. Giấy phép lái xe là gì?

- Có thể hiểu giấy phép lái xe là một lại bằng hoặc chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân có đủ điều kiện về độ tuổi, sức khoẻ, trình độ văn hoá theo quy định, đã qua đào tạo, và vượt qua quá trình sát hạch theo quy định của cơ sở đào tạo, sát hạch.
Mở rộng thêm:
+ Đối với người hành nghề lái xe: Giấy phép lái xe cũng có thể được hiểu là một “chứng chỉ hành nghề” của tài xế. Nếu không có giấy phép lái xe thì tài xế không thể hành nghề.
+ Đối với người không hành nghề láy xe: Giấy phép lái xe được xem là một loại giấy tờ cá nhân bắc buộc một khi họ sở hữu, sử dụng phương tiện xe có động máy để tham gia giao thông.

thu-tuc-doi-giay-phep-lai-xe

Thủ tục đổi giấy phép lái xe  

II. Các loại giấy phép lái xe

Pháp luật Việt Nam quy định về các loại giấy phép láy xe hiện nay như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1: cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. 

- Giấy phép lái xe hạng A2: cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Giấy phép lái xe hạng A3: cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

- Giấy phép lái xe hạng A4: cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

- Giấy phép lái xe Hạng B1: số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.

- Giấy phép lái xe hạng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Giấy phép lái xe hạng B2: cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

- Giấy phép lái xe hạng C: cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

- Giấy phép lái xe hạng D: cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

- Giấy phép lái xe hạng E: cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

- Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

- Giấy phép lái xe hạng F: cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

+ Giấy phép lái xe hạng FB2: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

+ Giấy phép lái xe hạng FC: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

+ Giấy phép lái xe hạng FD: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

+ Giấy phép lái xe hạng FE: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

III. Trường hợp nào được đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên?

- Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

- Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng.

- Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

- Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.

- Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).

IV. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên

Theo đó, hồ sơ để đề nghị cấp đổi giấy phép lái xe gồm có:

– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;

– Giấy khám sức khỏe;

– Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Hồ sơ trên gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

thu-tuc-doi-giay-phep-lai-xe

Thủ tục đổi giấy phép lái xe 

V. Thủ tục đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn người có nhu cầu đổi bằng lái sắp hết hạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng:

+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

- Bản sao giấy phép lái xe, giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải bất cứ tỉnh, thành phố nào.

Xem thêm: Đổi bằng lái xe ở tỉnh khác nơi cấp bằng có được không?

Bước 3: Nộp lệ phí

Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, lệ phí đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần.

Bước 4: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

VI. Thủ tục đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên online

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn Dịch vụ công trực tuyến

Gõ tìm dịch vụ “đổi giấy phép lái xe”

Bước 3: Xem chi tiết trình tự thực hiện thủ tục để biết cần chuẩn bị những giấy tờ gì

Bước 4: Chọn cơ quan thực hiện

Chọn Tỉnh/thành phố, Chọn Sở và click “Đồng ý”

Bước 5: Giao diện sẽ chuyển qua Cổng dịch vụ công đổi giấy phép lái xe đã chọn sau đó ấn "Nộp trực tiếp"

Bước 6: Hoàn tất thông tin yêu cầu trên trang và nhấn đăng ký.

Bước 7: Sau khi hồ sơ được xác nhận lịch hẹn các bạn chỉ cần theo đúng giờ được hẹn và mang Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu và mang theo đầy đủ hồ sơ để thực hiện việc đổi giấy phép lái xe.

VII. Thời gian đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên

Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định. Theo đó thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

VIII. Mức phí đổi giấy phép lái xe tại Phú Yên

Căn cứ Điều 3 Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định:
"Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp giấy phép lái xe và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này."
Theo đó tại biểu mức thu phí sát hạch; lệ phí cấp phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biển chuyên dụng ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định là 135.000 đồng/lần.

IX. Dịch vụ tư vấn thủ tục đổi giấy phép lái xe của Công ty Luật ACC

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng.
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

X. Mọi người cũng hỏi

1. Bằng lái xe nào có thời hạn?

Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe. Trong đó, bằng A1, A2, A3 là không có thời hạn. Tất cả các loại bằng còn lại chỉ có giá trị trong một thời gian nhất định.

2. Lịch hẹn lấy giấy phép lái xe khi thực hiện đổi bằng hình thức online

Nếu đến ngày giờ hẹn mà bạn có việc bận đột xuất không thể đến được, hệ thống sẽ tự gửi thông báo từ chối qua email. Để hẹn lại lịch các bạn chỉ cần vào mục Tra cứu tiến độ hồ sơ, rồi sửa lịch hẹn, sau đó nhấn Lưu và gửi.

Bạn chỉ được phép sửa tối đa 3 lần, sau đó nếu vẫn không đến đúng hẹn thì phải đăng ký lại từ đầu.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo