Dưới đây là một số quy định cụ thể của pháp luật về việc sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài tại Việt Nam.
Khoản 10 Điều 33 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nghĩa vụ lái xe tại Việt Nam như sau:
Nếu đã có bằng lái xe quốc gia, bạn cần thực hiện các bước để nâng cấp lên bằng lái xe tương ứng của Việt Nam.
Trong trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế:
Người có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải có giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia do Hội đồng Nhà nước cấp phù hợp với hạng xe đó công nhận. được điều khiển; phải tuân thủ luật giao thông đường bộ Việt Nam.
Dưới đây là danh sách 86 quốc gia tham gia Công ước Viên về Giao thông Đường bộ năm 1968:
Ả rập Xê út | Hà Lan | Peru |
Áo | Hàn QUốc | Phần Lan |
Armenia | Holy See | Pháp |
Azerbaijan | Hungary | Philippines |
Ba Lan | Hy Lạp | Qatar |
Bahamas | Indonesia | Romania |
Bahrain | Iran | San Marino |
Belarus | Iraq | Senegal |
Bỉ | Israel | Serbia |
Bờ biển ngà | Kazakhstan | Seychelles |
Bồ Đào Nha | Kenya | Slovakia |
Bosnia và Herzegovina | Kuwait | Slovenia |
Brazil | Kyrgyzstan | Tajikistan |
Bulgaria | Latvia | Tây Ban Nha |
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất (UAE) | Liberia | Thái Lan |
Chile | Lithuania | Thổ Nhĩ Kỳ |
Cộng hòa Séc | Luxembourg | Thụy Điển |
Cộng hòa Trung Phi | Macedonia | Thụy Sĩ |
Congo | Ma-rốc | Tunisia |
Costa Rica | Mexico | Turkmenistan |
Croatia | Moldova | Ukraine |
Cuba | Monaco | Uruguay |
Đan Mạch | Mongolia | Uzbekistan |
Đức | Mongtenegro | Venezuela |
Ecuador | Na Uy | Việt Nam |
Estonia | Nam Phi | Vương quốc Anh |
Georgia | Nga | Ý |
Ghân | Niger | Zimbabwe |
Guyana | Pakistan |
Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT lại nêu rõ:
Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam. Như vậy, ngoại trừ giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên 1968 cấp, hầu hết các giấy phép lái xe quốc tế hiện nay đều không có giá trị tại Việt Nam. Đặc biệt, giấy phép lái xe quốc tế được cấp tại Việt Nam không có giá trị tại Việt Nam. Điều này áp dụng cho người Việt Nam và người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam. Vì vậy, người nước ngoài có nhu cầu tham gia giao thông tại Việt Nam bằng các phương tiện như xe 2 bánh, 4 bánh mà không có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp thì phải thực hiện các thủ tục để đổi bằng lái xe nước ngoài. giấy phép sang giấy phép Việt Nam tại Việt Nam. Giấy phép lái xe quốc tế không nên được trao đổi tại Việt Nam vì nó không có giá trị tại Việt Nam. 2. Điều kiện đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài
Để có thể làm thủ tục đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài tại Việt Nam, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
Đối với người nước ngoài cư trú, làm việc và học tập tại Việt Nam
Có một trong các giấy tờ sau, còn giá trị ít nhất 3 tháng, chứng minh nơi cư trú tại Việt Nam, bao gồm:
Chứng minh thư ngoại giao
Giấy chứng nhận dịch vụ
Thẻ tạm trú
Cây cung
Giấy phép cư trú
thị thực Việt Nam. Có bằng lái xe quốc gia hợp lệ. Đối với người nước ngoài đến Việt Nam du lịch hoặc lái xe ô tô nước ngoài đăng ký tại Việt Nam:
Có visa Việt Nam hợp lệ,
Có bằng lái xe quốc gia hợp lệ. (Theo khoản 5 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT). 3. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe của người nước ngoài
Theo quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 37 Thông tư 12/2017 của Bộ GTVT thì thời hạn của giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài có thời hạn sử dụng như sau:
Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe chuyển đổi
trong thời hạn được đề cập trên bằng chứng về địa chỉ ở trên,
theo ngày hết hạn của giấy phép lái xe nước ngoài,
NHƯNG KHÔNG quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam
Đối với du khách nước ngoài lái xe ô tô nước ngoài đăng ký tại Việt Nam: thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe Việt Nam đã chuyển đổi
phù hợp với thời gian du lịch Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi rời khỏi Việt Nam)
NHƯNG KHÔNG được quá thời hạn quy định của bằng lái xe Việt Nam.
Thời hạn của giấy phép lái xe Việt Nam được quy định tại điều 17 thông tư 12/2017/TT-BGTVT:
STT | Loại GPLX | Loại phương tiện | Thời hạn GPLS |
1 | A1 | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. | Không có thời hạn |
2 | A2 | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Không có thời hạn |
3 | A3 | Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | Không có thời hạn |
4 | A4 | Cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg. | 10 năm |
5 | B1 | Cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg. | Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
6 | B2 | Cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg. | 10 năm, kể từ ngày cấp |
7 | C | Cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2. | 05 năm, kể từ ngày cấp. |
8 | D | Cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C. | |
9 | E | Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. | |
10 | FB2 | Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa | |
11 | FE | ||
12 | FD | ||
13 | FC |
4. Đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài ở đâu
Người có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe nước ngoài nộp hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe nước ngoài tại một trong hai địa điểm sau:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Địa chỉ: D20 Tôn Thất Thuyết, Khu đô thị mới, Cầu Giấy, Hà Nội
Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký hộ khẩu, nơi cư trú, nơi tạm trú hoặc cơ sở thường trú), ví dụ:
Sở GTVT Hà Nội - Khu liên cơ, 258 vnđ. Võ Chí Công, Tây Hồ, Hà Nội
Sở GTVT TP.HCM - 63 Lý Tự Trọng, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Sở GTVT Hải Phòng - Số 1 Cù Chính Lan, Hồng Bàng, Hải Phòng
Sở GTVT Hải Dương - Số 79 Bạch Đằng, phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Dương, Hải Dương
Sở GTVT Bắc Giang - Số 51 Nguyễn Văn Cừ, Phường Ngô Quyền, Bắc Giang
Sở GTVT Bắc Ninh - 16 Nguyễn Phi Lân, Suối Hoa, Bắc Ninh
Sở GTVT Đà Nẵng - Số 140 Hải Phòng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Bình Dương - Sở GTVT Lê Lợi, Tầng 12A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính, P. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Sở GTVT Tỉnh Đồng Nai - 18 Phan Chu Trinh, Quyết Thắng, TP Biên Hòa, Đồng Nai
5. Đã đến lúc đổi bằng lái xe cho người nước ngoài
Thời gian giải quyết hồ sơ đổi giấy phép lái xe nước ngoài sang giấy phép lái xe Việt Nam là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Tuy nhiên, thời gian xét duyệt có thể lâu hơn trong các trường hợp sau:
Nếu có nghi vấn về giấy phép lái xe nước ngoài, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe sẽ cần thêm thời gian để gửi văn bản đề nghị Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán nước đó cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam. Nếu có nghi vấn về hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh thư ngoại giao, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe cần có thêm thời gian để có văn bản gửi Bộ Ngoại giao đề nghị. Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố do trung tâm quản lý. 6. Lệ phí đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Việt Nam
Theo quy định, lệ phí đổi giấy phép lái xe, giấy phép lái xe nước ngoài sang giấy phép lái xe, giấy phép lái xe Việt Nam là 135.000 đồng. 7. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 41, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài sang giấy phép lái xe Việt Nam sẽ khác nhau tùy theo đối tượng:
Hồ sơ xin đổi giấy phép lái xe nước ngoài đối với người nước ngoài, Việt Kiều cư trú tại Việt Nam | Hồ sơ xin đổi giấy phép lái xe nước ngoài cho khách du lịch nước ngoài, Việt Kiều du lịch |
|
|
Dưới đây là Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài
- Thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài
Dưới đây là quy trình 3 bước để chuyển đổi giấy phép lái xe được cấp ở nước ngoài:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ
Trước hết, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo đúng những yêu cầu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải (nơi đăng ký hộ khẩu, lưu trú, tạm trú hoặc thường trú). Khi đến nơi, lái xe phải trực tiếp chụp ảnh đến cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các giấy tờ trên (trừ bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Đại lý tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo trực tiếp/bằng văn bản về nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ phải nộp lệ phí chuyển đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/hồ sơ.
Bước 3: Chờ giải quyết và nhận kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành đổi giấy phép
lái xe. Nếu không đổi giấy phép lái xe sẽ nhận được văn bản trả lời nêu rõ lý do. Như vậy Vietnam-visa vừa hướng dẫn cụ thể các bạn các thông tin về chuyển đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Việt Nam. Thủ tục này áp dụng cho cả người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về chuyển đổi giấy phép lái xe nước ngoài tại Việt Nam.
Nội dung bài viết:
Bình luận