Thủ tục đăng ký xe máy cho người nước ngoài

Hiện nay do ảnh hưởng của sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nên nhu cầu sử dụng xe máy đang có xu hướng tăng nhiều hơn để đáp ứng kịp thời những đòi hỏi của cuộc sống. Có thể thấy rằng với số lượng người sử dụng xe máy ngày một tăng lên thì việc làm giấy tờ xe máy cũng dần thu hút được nhiều sự quan tâm. Vậy thủ tục đăng ký xe máy cho người nước ngoài như thế nào? Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Thủ Tục đăng Ký Xe Máy Cho Người Nước Ngoài

Thủ tục đăng ký xe máy cho người nước ngoài

1. Quy định mới về nơi đăng ký xe máy

Theo Thông tư 15/2022/TT-BCA là văn bản mới quy định về đăng ký xe ô tô, xe máy, theo đó, người dân và doanh nghiệp có thể đăng ký xe ô tô tại Công an cấp huyện và xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã. Cụ thể như sau:

Cơ quan Công an cấp huyện được phân quyền:

  • Đăng ký, cấp biển số cho các loại xe ô tô, xe máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp Quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương.
  • Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.

Công an cấp xã, phường, thị trấn (Công an cấp xã) được phân cấp nhiệm vụ:

  • Đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp Quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
  • Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

Các xã, thị trấn trong 3 năm liền kề gần nhất có số lượng đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy trở lên được thực hiện đăng ký và cấp biển số xe theo quy định về đăng ký xe máy mới.

2. Hồ sơ đăng ký xe máy của người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định như sau:

  • Thứ nhất, đối với Giấy khai đăng ký xe

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.

Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).

  • Thứ hai, Giấy tờ của xe

Giấy tờ nguồn gốc xe đối với xe nhập khẩu như sau:
- Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định.
- Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.
- Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.
- Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: Tờ khai hải quan theo quy định và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe;...

Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:
a) Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;

b) Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

  • Thứ ba, giấy tờ của chủ xe là người nước ngoài:

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

3. Thủ tục đăng ký xe máy cho người nước ngoài

  • Bước 1 Nộp lệ phí trước bạ xe máy

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ: Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Giá tính lệ phí trước bạ: tùy từng trường hợp cụ thể, phụ thuộc vào giá mua thực tế, loại xe và nhà sản xuất, giá tính lệ phí trước bạ khác nhau.

Lưu ý:

    • Mang theo phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe để điền thông tin chính xác nhất. Khi điền thông tin Tờ khai lệ phí trước bạ chính xác, người đứng tên giấy đăng ký cần dựa vào thông tin trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giá thành được ghi trên Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) được xuất sau khi mua xe. Phần thông tin cần điền: “Trị giá tài sản”, ghi đúng theo hóa đơn giá trị gia tăng (VAT Invoice) của cửa hàng xuất. Phần thông tin nguồn gốc tài sản viết theo thông tin của đơn vị bán hàng (Seller) trên hóa đơn.
    • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tiếp tục ngồi chờ kê khai thủ tục rồi nhận tờ Thông báo phí trước bạ.
    • Chi cục thuế xuất phiếu yêu cầu thông báo nộp phí chứ không thu. Khi Tờ khai trước bạ đã được duyệt, chủ xe cần nộp thuế trước bạ tại kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng. Sau đó, người đăng ký sẽ nhận lại biên lai xác nhận đã đóng Thuế trước bạ khi đã hoàn thành mức phí trên.

Sau khi có thông báo nộp phí trước bạ, chủ sở hữu cần mang phiếu đến đúng địa chỉ trên phiếu và đóng theo số tiền đã được thông báo. Khi đến ngân hàng để đóng phí trước bạ, người đăng ký xuất trình căn cước công dân và tờ phiếu Thông báo nộp phí trước bạ của Chi cục Thuế.Sau khi đóng xong, giữ biên lai đã đóng tiền để tiếp tục đi làm thủ tục đăng ký xe.

Theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

    • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
    • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
    • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).
    • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
    • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Hiện nay người dân có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng mà không cần phải di chuyển đi đâu xa.

  • Bước 2 Làm thủ tục đăng ký lấy biển số

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

    • Tờ khai đăng ký xe;
    • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
    • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
    • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).

Để làm thủ tục đăng ký xe máy điện nhằm mục đích lưu thông trên đường, sau khi đã nộp phí trước bạ và lấy biên lai đóng tiền, chủ sở hữu đến trụ sở công an giao thông cấp quận/huyện để làm thủ tục, chi tiết gồm:

    • Bước 1: Cán bộ công an sẽ cung cấp một bộ Hồ sơ đăng ký xe và tờ khai để điền vào. Nếu người đăng kí có thắc mắc phần nào sẽ được hướng dẫn chi tiết.
    • Bước 2: Cán bộ công an hướng dẫn chủ sở hữu cà số khung, số máy trên động cơ và dán thông tin vào bộ hồ sơ đã điền trước đó.
    • Bước 3: Cán bộ công an sẽ tiếp nhận và xử lý bộ hồ sơ.
    • Bước 4: Chờ đến lượt và được gọi tên vào bấm biển số xe máy điện.
    • Bước 5: Nộp phí đăng ký xe và ra biển mới. Sau đó, chủ sở hữu sẽ có biển số cứng cầm về nhà. Còn giấy phép đăng ký xe (bản chính thức) sẽ được cơ quan công an gửi về thông tin địa chỉ chủ sở hữu đã cung cấp trong hồ sơ qua đường bưu điện.

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng
    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng
    • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng

- Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
    • Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
    • Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.
  • Bước 3. Cà số khung, số máy xe ba bánh

Cách cà số khung, số máy này khá đơn giản. Bạn chỉ cần mua 2 tờ giấy decal cắt sẵn sao cho vừa với lại kích thước số khung, số máy và sẽ được dập trên xe cùng với 1 chiếc bút chì đậm. Sau đó thì các bạn áp tờ giấy đó lên phần số khung, số máy in nổi và dùng bút chì cà lên là thì sẽ thấy số khung, số máy hiện lên.

  • Bước 4. Chờ xét xe

Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn cần tập hợp tất cả các loại giấy tờ bao gồm: phiếu xuất xưởng, biên lai đóng lệ phí trước bạ, chứng minh nhân dân bản gốc, sổ hộ khẩu bản gốc và hóa đơn giấy giá trị gia răng rồi dùng kẹp giấy để cố định chúng lại.Sau đó đến vị trí của cán bộ xét xe và chờ cho đến lượt cán bộ gọi tên. Khi nghe thấy tên mình thì chỉ việc đem xe tới cho cán bộ xem xét.

Sau khi xe của bạn đã được xem xét và được chứng nhận xe đạt chuẩn thì chúng ta sẽ mang toàn bộ các giấy tờ và các tờ đăng khai đăng ký mà có chữ ký vào phòng đóng lệ phí cấp biển số xe.

Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.

  • Bước 5. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe

Theo Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, trường hợp cấp lần đầu, thời hạn cấp lần đầu biển số xe là ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời là trong ngày.

Theo thời gian ghi trên giấy hẹn người dân đến nhận đăng ký xe. Cán bộ hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe theo quy định.

4. Câu hỏi thường gặp

  • Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy mới mất bao lâu?

Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn cấp lần đầu, đăng ký, cấp đổi biển số xe sẽ hoàn thành ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Và thời hạn khi cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe thì sẽ không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Làm giấy tờ xe máy phải đóng lệ phí là bao nhiêu?

Khi tiến hành thủ tục đăng ký xe máy, làm giấy tờ xe máy phải đóng lệ phí theo quy định tại thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Cụ thể thì lệ phí làm giấy tờ xe máy sẽ có sự khác nhau ở mỗi khu vực về mức thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

  • Làm thủ tục đăng ký xe máy ở đâu?

Theo Thông tư 15/2022/TT-BCA, kể từ ngày 21/5/2022, người dân có thể đến Công an cấp xã/huyện để thực hiện các thủ tục đăng ký xe ô tô, mô tô, xe gắn máy (bao gồm xe máy điện).

  • Các giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?

Có. Các loại giấy tờ gồm CMND/ CCCD và Hộ khẩu phải được công chứng, chứng thực.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề thủ tục đăng ký xe máy cho người nước ngoài, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về thủ tục đăng ký xe máy cho người nước ngoài vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (283 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo