Sang tên xe máy tại công an xã là một thủ tục quan trọng và cần thiết khi bạn mua bán hoặc chuyển nhượng một chiếc xe máy. Qua việc này, bạn xác nhận chủ sở hữu mới của phương tiện và đảm bảo rằng tất cả các thông tin liên quan đến xe máy đều được cập nhật đầy đủ trong hệ thống công an xã. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn qua quy trình và các bước cần thiết để sang tên xe máy tại công an xã một cách dễ dàng và hiệu quả.
1. Thủ tục đăng ký sang tên xe máy tại Công an cấp xã
Thủ tục đăng ký sang tên xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được quy định theo Quyết định 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022. Quá trình này đảm bảo việc chuyển quyền sở hữu xe mô tô và xe gắn máy từ chủ sở hữu cũ sang chủ mới một cách hợp pháp và an toàn.
Sang tên xe máy tại công an xã
Bước 1: Kê khai thông tin và nhận mã số thứ tự
-
Chủ xe cần đăng nhập vào cổng dịch vụ công để kê khai thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (mẫu số 01A/58). Sau đó, chủ xe sẽ nhận được mã số thứ tự và lịch hẹn để giải quyết hồ sơ tại Công an cấp xã. Thông báo về lịch hẹn có thể được gửi qua email hoặc tin nhắn điện thoại.
-
Trường hợp chủ xe muốn đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe, họ cần điền Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01).
Bước 2: Nộp hồ sơ và kiểm tra giấy tờ
-
Chủ xe tiến hành nộp hồ sơ đề nghị đăng ký và cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận tại Công an cấp xã, sau đó nhận kết quả đăng ký.
-
Cán bộ thực hiện đăng ký xe sẽ kiểm tra giấy tờ của chủ xe, bao gồm Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu và các giấy tờ liên quan đến xe (nếu có). Họ sẽ sắp xếp hồ sơ theo thứ tự và trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
-
Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ quy định, chủ xe sẽ được hướng dẫn cụ thể và hoàn thiện hồ sơ.
-
Nếu chủ xe đã khai đăng ký xe trực tuyến, dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ và chứng từ chuyển quyền sở hữu sẽ được truyền đến hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông.
Bước 3: Đối chiếu thông tin và kiểm tra xe
-
Cán bộ thực hiện đăng ký xe sẽ tiến hành kiểm tra thông tin trong Giấy khai đăng ký xe so với thực tế của xe, bao gồm nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác. Họ cũng sẽ kiểm tra tổng thành khung và tổng thành máy của xe.
-
Số khung và số máy sẽ được đối chiếu và xác nhận trên Giấy khai đăng ký xe và bản chà số máy. Cán bộ sẽ ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy và số khung, ghi rõ ngày, tháng, năm và họ tên của cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Nhập thông tin và cập nhật trạng thái xe
- Thông tin về chủ xe và thông tin xe sẽ được nhập vào hệ thống đăng ký và quản lý xe. Trạng thái của xe sẽ được cập nhật, bao gồm xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung và số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Ghi biển số xe và hướng dẫn chủ xe
- Chủ xe sẽ được hướng dẫn kiểm tra thông tin và cấp biển số xe ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký và quản lý xe theo quy định. Biển số xe sẽ được ghi vào Giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn và hướng dẫn chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện (nếu có yêu cầu)
- Chủ xe sẽ được cấp giấy hẹn cho việc đăng ký và trả biển số xe. Trong trường hợp chủ xe muốn chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện, họ sẽ được hướng dẫn cách thực hiện thủ tục sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí và ký vào giấy khai đăng ký xe
- Chủ xe sẽ phải thanh toán lệ phí đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin nộp lệ phí trực tuyến theo quy định. Cán bộ đăng ký xe sẽ ký vào Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) và trình lãnh đạo Công an cấp xã để xác nhận.
Bước 8: Trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe
- Cuối cùng, sau khi hoàn tất các bước trước đó, chủ xe sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký xe mới và biển số xe đã được cấp.
Cách thức thực hiện
-
Thủ tục đăng ký sang tên xe máy được thực hiện trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã được phân cấp để thực hiện đăng ký xe. Thời gian thực hiện là từ thứ 2 đến thứ 7, tuân theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
-
Chủ xe cũng có thể nộp Giấy khai đăng ký xe trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Thành phần và số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có).
- Giấy tờ của chủ xe.
-
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, các giấy tờ nêu trên sẽ được thay thế bằng dữ liệu điện tử để cấp đăng ký và biển số xe.
Thời hạn giải quyết
-
Đăng ký sang tên xe mô tô và xe gắn máy sẽ giữ nguyên biển số cũ (trừ trường hợp biển số loại 3 số hoặc khác hệ biển số, chủ xe sẽ nộp lại biển số để đổi sang biển số 5 số theo quy định).
-
Thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA (sửa đổi tại Thông tư 15/2022/TT-BCA), đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là các loại xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) thuộc các tổ chức và cá nhân trong nước và người nước ngoài. Cụ thể:
-
Xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương của họ.
-
Xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương của họ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là Công an cấp xã. Đây là nơi được phân cấp thực hiện đăng ký xe mô tô và xe gắn máy.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả của thủ tục này là việc cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe cho người thực hiện thủ tục.
Lệ phí: Lệ phí đăng ký xe sẽ được thu theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Quy định này bao gồm mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01):
- Mẫu số 01 là mẫu tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
-
Đối với chủ xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58):
- Mẫu số 01A/58 là phiên bản được sửa đổi và bổ sung, ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA để phục vụ việc đăng ký xe trực tuyến.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Để thực hiện thủ tục tại Công an cấp xã, cơ quan đó phải đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã. Trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở. Đồng thời, cơ quan đó phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực theo quy định.
Sang tên xe máy tại công an xã
2. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe:
Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:
-
Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
-
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
-
Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. FAQ Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Tôi cần đăng ký xe máy mới. Thủ tục cần phải làm gì?
Câu trả lời 1: Để đăng ký xe máy mới, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Đăng nhập vào cổng dịch vụ công và điền thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58) hoặc khai trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký và cấp biển số xe tại Công an cấp xã.
- Đối chiếu thông tin trong giấy khai đăng ký xe với thông tin thực tế của xe.
- Nhập thông tin chủ xe và thông tin xe vào hệ thống đăng ký, cập nhật trạng thái và cấp giấy hẹn cho chủ xe.
- Thu lệ phí đăng ký xe và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.
Câu hỏi 2: Làm thế nào để biết thời hạn cấp đăng ký và biển số xe cho xe máy của tôi?
Câu trả lời 2: Thời hạn cấp đăng ký và biển số xe cho xe máy của bạn sẽ phụ thuộc vào loại thủ tục bạn đang thực hiện. Dưới đây là thời hạn cơ bản:
- Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
- Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi 3: Lệ phí đăng ký xe máy là bao nhiêu?
Câu trả lời 3: Lệ phí đăng ký xe máy được quy định theo Thông tư 229/2016/TT-BTC. Mức lệ phí có thể thay đổi theo từng địa phương và loại xe cụ thể. Để biết chính xác mức lệ phí đăng ký xe máy của bạn, bạn nên liên hệ với cơ quan Công an cấp xã nơi bạn thực hiện thủ tục.
Câu hỏi 4: Ai là đối tượng thực hiện thủ tục đăng ký xe máy?
Câu trả lời 4: Đối tượng thực hiện thủ tục đăng ký xe máy bao gồm:
- Các cá nhân và tổ chức trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội trong nước.
- Cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Nếu bạn thuộc vào các đối tượng này và muốn đăng ký xe máy, bạn có thể thực hiện thủ tục tại Công an cấp xã.
Nội dung bài viết:
Bình luận