Sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh có được không?

Sang tên đổi biển số xe máy là quá trình chuyển quyền sở hữu của chiếc xe máy từ một người sở hữu (người bán) sang người khác (người mua). Trong bài viết này Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn cho bạn tổng quan về sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh mà bạn cần phải biết.

sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh

Sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh

 

1. Sang tên đổi biển số xe máy là gì?

Sang tên đổi biển số xe máy là quá trình chuyển quyền sở hữu của chiếc xe máy từ một người sở hữu (người bán) sang người khác (người mua). Quá trình này liên quan đến việc thực hiện các thủ tục hành chính để cập nhật thông tin chủ sở hữu mới trong hệ thống đăng ký xe, bao gồm cả việc cập nhật biển số xe.

2. Sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh có được không?

Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, bạn có thể sang tên và đổi biển số xe máy trong cùng tỉnh. Quy trình như sau:

Đăng Ký, Cấp Biển Số Lần Đầu:

  • Chủ xe nộp giấy tờ và xuất trình giấy tờ theo quy định.
  • Hướng dẫn chủ xe chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe.
  • Chủ xe nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe và nộp lệ phí đăng ký xe.
  • Cán bộ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.

Đăng Ký Sang Tên:

  • Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe cần khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định.
  • Cán bộ đăng ký xe thu hồi đăng ký, biển số xe và cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời.
  • Người mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú để làm thủ tục đăng ký sang tên.

Giấy Tờ Cần Thiết:

  • Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ sổ hộ khẩu.
  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 02 theo quy định.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Hợp đồng tặng xe cần công chứng hoặc chứng thực.
  • Mẫu số 02 theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Giữ Nguyên Biển Số Xe:

  • Đăng ký trong cùng tỉnh giữ nguyên biển số cũ, trừ khi áp dụng quy định đổi sang biển 5 số.
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe mới.

Thời Gian Hoàn Thành:

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, bạn sẽ nhận được giấy đăng ký xe mới.

Chú ý: Đối với các trường hợp đăng ký sang tên khác tỉnh, áp dụng quy trình khác theo quy định của Thông tư.

Tham khảo mẫu số 02 và quy định cụ thể trong Thông tư để đảm bảo các giấy tờ chuẩn theo quy định.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Mẫu số 02

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner's)

 

Tên chủ xe (Owner's full name): .................................................... 

Địa chỉ (Address): .......................................................................... 

Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): ……. cấp ngày.…/ …../ …… tại.............

Điện thoại (phone number) ……  Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar): .........

Nhãn hiệu (Brand): ………… Số loại (Model code): ......................... 

Loại xe (Type): …………………  Màu sơn (color): ........................... 

Năm sản xuất (Year of manufacture): ………  Dung tích (Capacity): ....... cm3

Số máy (Engine N0): ………… Số khung (Chassis N0): ................ 

Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)

.......................................................................................................... 

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).

……., ngày (date) ….. tháng ….. năm …..

CHỦ XE (Owner's full name)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(Sinature, write full name ….)

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:

BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..

Đăng ký mới £ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số £ Đăng ký sang tên, di chuyển £

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)

Nơi dán bản cà số máy

Nơi dán bản cà số khung

Kích thước bao: Dài ……… m; Rộng …… m; Cao …… m

Tự trọng: ……………………… kg; Kích cỡ lốp: ............... 

Tải trọng: Hàng hóa: ……… kg; Trọng lượng kéo theo: ..... kg;

Kích thước thùng: ………… mm; Chiều dài cơ sở .............. mm;

Số chỗ: ngồi ………… , đứng ………… , nằm ................... 

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI CHỨNG TỪ

CƠ QUAN CẤP

SỐ CHỨNG TỪ

NGÀY CẤP

1.

2.

3.

4.

……..(1)….
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …. tháng …. năm ….
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)

…..(2)…
(Ký tên và đóng dấu)

_______________

(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

3. Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh

Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy trong cùng tỉnh sẽ bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Lập Hợp Đồng và Công Chứng, Chứng Thực

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA:

Lập Hợp Đồng Mua Bán:

  • Người mua và người bán cần lập hợp đồng mua bán xe máy.
  • Hợp đồng phải được lập theo quy định của pháp luật và chứa đủ thông tin về bên mua, bên bán, thông tin chiếc xe máy, và giá mua bán.

Công Chứng hoặc Chứng Thực Hợp Đồng:

  • Hợp đồng mua bán cần được công chứng hoặc chứng thực tại văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Công chứng hoặc chứng thực đảm bảo tính pháp lý và xác nhận chuyển quyền sở hữu xe máy.

Bước 2: Nộp Lệ Phí Trước Bạ

Theo Điều 6 và Điểm b Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

Tính Lệ Phí Trước Bạ: Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ, với mức thuế là 1%.

Bước 3: Đăng Ký Sang Tên Xe Máy Cũ

Thực hiện theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA:

Nộp Giấy Tờ và Hồ Sơ:

  • Người mua cùng với người bán nộp giấy tờ chuyển quyền sở hữu, hợp đồng mua bán, và lệ phí trước bạ.
  • Các giấy tờ cần phải chuẩn theo quy định và cung cấp đầy đủ thông tin.

Kiểm Tra và Cấp Biển Số Tạm Thời:

  • Cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và thực tế xe, sau đó cấp biển số tạm thời.

Công Bố và Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký:

  • Người mua nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký và nộp lệ phí đăng ký.
  • Cán bộ hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định.

Chú ý: Cần tuân thủ đúng quy trình và giữ giấy tờ theo quy định để đảm bảo tính hợp lệ và pháp lý của quá trình sang tên và đổi biển số xe máy.

Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh

Thủ tục sang tên đổi biển số xe máy cùng tỉnh

 

4. Các câu hỏi thường gặp

1. Câu Hỏi: Tôi muốn sang tên đổi biển số xe máy trong cùng tỉnh, liệu có thể thực hiện được không?

Câu Trả Lời: Có, theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định rõ việc sang tên đổi biển số xe máy trong cùng tỉnh là hoàn toàn khả thi. Bạn cần chuẩn bị giấy tờ, lệ phí trước bạ và tuân thủ quy trình đăng ký cụ thể.

2. Câu Hỏi: Hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục sang tên đổi biển số xe máy là gì?

Câu Trả Lời: Bạn cần chuẩn bị giấy tờ như giấy tờ chuyển quyền sở hữu, hợp đồng mua bán đã công chứng, và lệ phí trước bạ. Đảm bảo rằng hồ sơ của bạn đầy đủ và đúng quy định.

3. Câu Hỏi: Lệ phí trước bạ khi sang tên xe máy trong cùng tỉnh được tính như thế nào?

Câu Trả Lời: Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ với mức thuế là 1%, theo quy định tại Điều 6 và Điểm b Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

4. Câu Hỏi: Thời gian nhận giấy chứng nhận đăng ký sau khi hoàn tất thủ tục sang tên xe máy là bao lâu?

Câu Trả Lời: Thông thường, thủ tục đăng ký sẽ mất khoảng 02 ngày làm việc. Sau khi hoàn tất, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký xe mới và giữ nguyên biển số nếu đúng quy định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1104 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo