Thủ tục đăng ký xe máy

1. Đăng ký xe máy ở đâu?  

Theo quy định tại khoản 3 điều 3 thông tư 58/2020/TT-BCA. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số  cho các loại xe sau: 

 - Xe của Bộ Công an; 

 - Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện  tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc tại các cơ quan này; 

 - Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức sau: 

 Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng. 

  Văn phòng Tổng thống. Văn phòng Quốc hội. 

  Văn phòng  Bộ, cơ quan ngang Bộ,  cơ quan thuộc Chính phủ. 

  Văn phòng Ủy ban Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, v.v.) nông dân Việt Nam). 

  Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.  

 Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.  Văn phòng Kiểm toán Nhà nước. 

  Theo điểm a khoản 1 điều 3 thông tư 15/2022/TT-BCA. Đăng ký xe tại phòng cảnh sát giao thông 

 Cục CSGT sẽ đăng ký, cấp biển số cho các loại phương tiện sau: Ô tô,  máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe có kết cấu tương tự các loại xe  trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài,  dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài trên địa bàn và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi có Phòng Cảnh sát giao thông có địa điểm (trừ  xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại điểm (1)) 

 Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA. Đăng ký xe tại công an cấp huyện. 

  Công an huyện, quận,  thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thị xã trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công an cấp huyện) thực hiện đăng ký, cấp biển số các loại xe sau  (trừ  xe của các đối tượng: tổ chức, công ty, công ty quân đội, cá nhân tại khoản (1) , (2), (4)): 

 - Ô tô,  máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe khác có kết cấu tương tự các loại xe nêu trên của các cơ quan, tổ chức, công ty, công ty quân đội trong nước và cá nhân  có trụ sở hoặc cơ sở đóng trên địa bàn. - Mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự các loại xe nói trên của cơ quan, tổ chức, công ty, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc hộ khẩu thường trú tại địa phương  và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài,  dự án, khu kinh tế các tổ chức  liên doanh với nước ngoài trên địa bàn. (Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA) 

 Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA. Đăng ký xe tại Công an cấp xã Công an xã, huyện, xã (gọi tắt là Công an cấp xã) thực hiện việc đăng ký, cấp biển số  xe như sau: 

 - Mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp quân đội, cá nhân  có trụ sở hoặc hộ khẩu thường trú tại địa phương  và cơ quan, tổ chức của tổ chức, cá nhân  nước ngoài,  dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài trên địa bàn của mình; 

 - Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết  hạn sử dụng, xe  không sử dụng được của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc hộ khẩu thường trú trên địa bàn. 

1dkxmm

 

 

 2. Đăng ký xe cần những giấy tờ gì? 

 Bước 1: Thanh toán lệ phí đăng ký 

 Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ do xe máy nằm trong  đối tượng  chịu lệ phí trước bạ. 

 Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ 

 Tại điều 8 nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%. Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh lỵ; Xã nơi đóng trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh  nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức  5%.  

 Theo quy định tại Phụ lục I  Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm các giấy tờ sau: 

 - Tờ khai lệ phí trước bạ  mẫu số 02/LPTB. 

  - Bản sao  giấy tờ pháp lý của việc mua bán tài sản  (hợp đồng mua bán, tặng cho).  

 - Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy  thu hồi đăng ký, biển số  của cơ quan công an (áp dụng  khi đăng ký sang tên - mua bán xe cũ).  - Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự). 

  - Bản sao  giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ sở hữu được miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Hiện đã có thể kê khai lệ phí trước bạ qua mạng. 

  Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán của xe máy. Bộ Tài chính công bố giá tính lệ phí trước bạ cho từng loại phương tiện theo các Quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi  Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 09/4/2019. 28/ 6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020,...  

 Bước 2: Hồ sơ đăng kí xe 

 Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm: 

 Tờ khai đăng ký xe; 

 Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); 

 Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu); 

 Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).  Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.  

 - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu 

 Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy là nộp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Lệ phí đăng ký xe máy Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau: 

 Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: 

 Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng 

 Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng 

 Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã: 

 Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng; 

 Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng; 

 Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng; 

 Đối với các địa phương khác: Đối với các địa phương khác thì 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe. Sau khi thực hiện xong bước này, bạn bấm vào biển số và bàn giao biển số cùng giấy hẹn lấy giấy chứng nhận đăng ký xe.  

 Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe 

 Theo quy định tại Điều 4  Thông tư 58/2020/TT-BCA,  trường hợp cấp lần đầu thì đổi biển số ngay sau khi  nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. Cấp giấy  đăng ký xe lần đầu không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

  Theo thời gian ghi trên giấy hẹn, người dân đến nhận đăng ký xe. Đại lý hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm  của chủ xe cơ giới và thu giấy hẹn, trả Giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe theo quy định.

Mọi người cùng hỏi

Câu hỏi 1: Thủ tục đăng ký xe máy là gì và tại sao nó cần thiết?

Câu trả lời 1: Thủ tục đăng ký xe máy là quy trình pháp lý để đưa thông tin về xe máy và chủ sở hữu của nó vào hệ thống hành chính của quốc gia. Quá trình này là bắt buộc và cần thiết để xác định danh tính chủ sở hữu, đảm bảo việc sử dụng phương tiện giao thông an toàn và chấp hành các quy định về đăng ký xe của pháp luật.

Câu hỏi 2: Những giấy tờ cần thiết để đăng ký xe máy là gì?

Câu trả lời 2: Những giấy tờ cần thiết để đăng ký xe máy thường bao gồm:

  • Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu (giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân có công dụng tương đương).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe máy, ví dụ như Hóa đơn mua bán xe, Giấy chứng nhận xuất xưởng, Giấy tờ nhập khẩu (nếu áp dụng).
  • Giấy kiểm tra kỹ thuật (chứng nhận đăng kiểm) của xe máy.
  • Giấy đăng ký mã số hóa (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định của cơ quan đăng ký.

Câu hỏi 3: Quy trình đăng ký xe máy như thế nào?

Câu trả lời 3: Quy trình đăng ký xe máy thường gồm các bước sau:

  • Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết và thông tin cá nhân của chủ sở hữu.
  • Điền đơn đăng ký xe máy tại cơ quan đăng ký xe máy hoặc cơ quan chức năng tương ứng.
  • Nộp các giấy tờ cần thiết và hoàn tất thủ tục thanh toán các khoản phí liên quan.
  • Chờ xử lý hồ sơ và kiểm tra thông tin.
  • Nhận Giấy đăng ký xe máy và biển số từ cơ quan đăng ký.

Câu hỏi 4: Thời gian xử lý đăng ký xe máy mất bao lâu?

Câu trả lời 4: Thời gian xử lý đăng ký xe máy có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và khu vực. Trong một số nơi, quy trình đã được đơn giản hóa và tự động hóa, do đó, thời gian xử lý có thể nhanh chóng chỉ trong vài ngày. Tuy nhiên, ở những nơi phức tạp hơn, việc kiểm tra thông tin và xử lý hồ sơ có thể kéo dài từ vài ngày đến một tuần hoặc hơn nữa.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo