Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký tạm trú tại Vinh theo thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2023. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những gì, đăng ký tạm trú qua mạng như thế nào, và đăng ký tạm trú cần gì.
I. Tạm trú là gì?
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
(Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)
II. Đối tượng phải đăng ký tạm trú tại Vinh
Theo quy định của pháp luật, mọi công dân khi chuyển đến một địa điểm mới để sinh sống, lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Điều này giúp cơ quan quản lý nhà nước có thể nắm bắt được thông tin về dân số và đảm bảo an ninh, trật tự trong khu vực.
III. Điều kiện đăng ký tạm trú tại Vinh
Theo như quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, khi công dân vì lý do như học tập, lao động,… đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên thì cần phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Đồng thời, căn cứ vào nhu cầu thực tế của từng cá nhân mà thời hạn tạm trú khác nhau nhưng tối đa là 02 năm. Khi hết thời hạn đã đăng ký trong giấy tạm trú, có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định về một số nơi không được cấp giấy đăng ký tạm trú là địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể:
- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hoá, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ thiên tai như lở đất, lũ quét, lũ ống,… và khu vực bảo vệ công trình khác theo pháp luật.
- Chỗ ở nằm toàn bộ trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích hiện đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định.
- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ.
IV. Thủ tục đăng ký tạm trú tại Vinh
1. Hồ sơ
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật cư trú 2020, hồ sơ đăng ký gồm:
- Phiếu khai báo tạm trú (theo mẫu quy định)
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản gốc để đối chiếu, bản sao để nộp)
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nơi ở tạm trú (hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...)
Bạn có thể chứng minh chỗ ở hợp pháp tại cơ quan có thẩm quyền bằng cách khai nộp hồ sơ sau:
- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
2. Trình tự đăng ký
Tại khoản 2,3 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Bước 1: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
V. Thủ tục đăng ký tạm trú online
Bước 1: Truy cập vào tài khoản dịch vụ công qua đường dẫn https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
đăng ký tạm trú
Bước 2: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công
Trường hợp không có tài khoản dịch vụ công thì có thể thực hiện đăng ký
Bước 3: Chọn mục “Thủ tục hành chính”
đăng ký tạm trú
Bước 4: Nhập cụm từ “Tạm trú” vào ô tìm kiếm và chọn Mục “Đăng ký tạm trú”
đăng ký tạm trú
Bước 5: Chọn Mục “Nộp hồ sơ”
đăng ký tạm trú
Bước 6: Điền các thông tin có dấu (*)
đăng ký tạm trú
Lưu ý: Cần điền lần lượt thông tin từ trên xuống mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới.
Đối với Mục “Cơ quan thực hiện” khi lựa chọn nơi đăng ký tạm trú hệ thống sẽ tự trả kết quả cơ quan thực hiện.
Bước 7: Tại Mục “Thủ tục thực hiện” có thể lựa chọn một trong hai mục sau để kê khai trường hợp tương ứng và tải lên file các hồ sơ theo Mục 2
- Đăng ký tạm trú lập hộ mới
- Đăng ký tạm trú vào hộ đã có
đăng ký tạm trú
Bước 8: Chọn hình thức nhận thông báo “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin” và tiến hành cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”
đăng ký tạm trú
Bước 9: Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ"
đăng ký tạm trú
VI. Xử phạt khi không đăng ký tạm trú
Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Nếu không đăng ký, bạn có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
VII. Phí khi đăng ký tạm trú
Lệ phí đăng ký tạm trú khác nhau do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và sẽ được căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương. Đồng thời đảm bảo nguyên tắc mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Ví dụ ở một số khu vực:
Tại Hà Nội - thành phố trực thuộc Trung ương, lệ phí khi đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 8.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
Tại bàn thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký là 15.000 đồng/lần. Địa bàn thuộc huyện của thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký là 8.000 đồng/ lần.
VIII. Dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú tại Vinh của Công ty Luật ACC
- ACC có sự uy tín trong thời hạn giải quyết hồ sơ, thái độ làm việc chuyên nghiệp và môi trường hòa đồng luôn hết mình sẽ tạo được niềm tin từ quý khách hàng.
- ACC là nơi có chi phí hợp lý và phù hợp điều kiện khách hàng. Bên cạnh đó, tùy theo từng hình thức dịch vụ, phí thu của ACC sẽ khác nhau và đặc biệt, một vài dịch vụ của chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho quý khách hàng
- ACC làm việc hầu hết vào giờ hành chính nhưng nếu như cần tư vấn vào khoảng thời gian này, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp đầy đủ những yêu cầu về dịch vụ sang tên xe ô tô được nói ở trên.
- ACC là công ty làm việc tư vấn cho rất nhiều khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và luôn luôn cam kết thực hiện đầy đủ các công việc thỏa thuận được giao, có hơn 20 năm kinh nghiệm tư vấn, kinh doanh trên sự tử tế, tận tâm và lâu bền, chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách về chất lượng dịch vụ.
IX. Mọi người cũng hỏi
1. Sinh viên hay chủ trọ ai có trách nhiệm đăng ký tạm trú?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thì người cư trú (tức là sinh viên) có trách nhiệm phải tự đăng ký tạm trú hoặc có thể đăng ký thông qua chủ trọ.
Tuy nhiên, tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì Mức phạt tiền đối với cá nhân chủ trọ vi phạm quy định về đăng ký tạm trú thì bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Do đó, chủ trọ và sinh viên đều phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú để tránh trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính
2. Hình thức nhận thông báo kết quả đăng ký tạm trú online?
Hiện tại khi đăng ký tạm trú qua mạng bạn có thể nhận kết quả bằng 2 hình thức: Nhận trực tiếp tại cơ quan công an hoặc nhận qua đường bưu điện.
3. Tôi đi du lịch đến nơi khác có phải đăng ký tạm trú không?
Trường hợp bạn đi du lịch đến địa điểm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Còn nếu chỉ là du lịch ngắn ngày thì không phải đăng ký.
Nội dung bài viết:
Bình luận