Việc đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách là một quá trình quan trọng đòi hỏi sự chính xác và hiểu biết sâu rộng về quy định pháp luật. Hãy cùng tìm hiểu về các thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách và những yêu cầu liên quan đến việc đăng ký giấy phép này để kinh doanh một cách hợp pháp và hiệu quả.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
1. Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách là gì?
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách là một loại giấy phép do Sở Giao thông vận tải cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân có đủ điều kiện để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, không theo tuyến cố định (xe hợp đồng) và du lịch. Giấy phép này là một văn bản pháp lý có giá trị pháp lý, chứng nhận cho doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân được phép thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
2. Điều kiện đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Điều kiện đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
2.1 Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Đăng ký kinh doanh: Đơn vị phải đăng ký kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật và bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh.
- Phương án kinh doanh: Đơn vị phải có phương án kinh doanh bao gồm hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa và duy trì tình trạng kỹ thuật của xe.
- Số lượng phương tiện phải phù hợp: Phải đảm bảo số lượng phương tiện phù hợp với phương án kinh doanh, có niên hạn sử dụng và được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
- Thiết bị giám sát hành trình: Phương tiện phải được gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe và nhân viên phục vụ: Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản, không bị cấm hành nghề, và được tập huấn về nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông.
- Người điều hành: Người điều hành hoạt động kinh doanh vận tải phải có trình độ chuyên ngành từ trung cấp trở lên, tham gia công tác quản lý vận tải ít nhất 3 năm, và đảm bảo thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe: Phải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
- Đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi cần tuân thủ thêm các điều kiện đặc biệt như có bộ phận quản lý an toàn giao thông và đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
2.2 Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch
- Đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và đảm bảo số lượng, chất lượng, niên hạn sử dụng của phương tiện.
- Có phương án kinh doanh, bao gồm thực hiện hành trình, bảo dưỡng và sửa chữa xe.
- Bảo đảm số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp, có cam kết kinh tế đối với xe thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
- Xe hợp đồng có niên hạn sử dụng được quy định như sau:
- Cự ly từ 300km trở xuống: không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
- Xe du lịch có niên hạn sử dụng không vượt quá 10 năm.
- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải tuân thủ các quy định của Nghị định cũng như các quy định pháp luật liên quan về du lịch.
3. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách, doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân cần thực hiện đầy đủ các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe, bến bãi hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe, bến bãi.
- Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người quản lý, điều hành doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã).
- Danh sách phương tiện vận tải hành khách kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe.
- Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp hồ sơ qua đại diện).
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi có hộ khẩu thường trú.
Thẩm định hồ sơ:
- Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải có thể yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách:
- Sau khi thẩm định hồ sơ và thấy đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách cho doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc cá nhân.
4. Phân loại giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Hiện nay, theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, giấy phép kinh doanh vận tải hành khách được chia thành 5 loại chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
- Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
- Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Giấy phép kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
5. Tác động của việc không có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Bị xử phạt hành chính: Theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi kinh doanh vận tải hành khách khi chưa được cấp Giấy phép có thể lên đến hàng chục triệu đồng đối với cá nhân và hàng trăm triệu đồng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bị tạm giữ phương tiện vận tải: Lực lượng chức năng có quyền tạm giữ phương tiện vận tải vi phạm trong thời gian chờ xử lý.
Bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách: Trong trường hợp vi phạm nhiều lần, doanh nghiệp, hợp tác xã có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách.
Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Trong một số trường hợp vi phạm nghiêm trọng, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội "Kinh doanh vận tải hành khách trái phép".
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Cần có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô?
Có. Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP cần có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
6.2. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô là bao lâu?
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
6.3. Nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô ở đâu?
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hành khách. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận