Kinh doanh vận tải hành khách: Điều kiện & quy định liên quan

Trong lĩnh vực kinh doanh vận tải hành khách, việc hiểu và tuân thủ các điều kiện và quy định liên quan là cực kỳ quan trọng để đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về những điều này để đạt được sự thành công trong kinh doanh vận tải hành khách. 

Kinh doanh vận tải hành khách: Điều kiện & quy định liên quan

Kinh doanh vận tải hành khách: Điều kiện & quy định liên quan

1. Kinh doanh vận tải hành khách là gì?

Kinh doanh vận tải hành khách là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

2. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách

Điều 67 của Luật giao thông đường bộ 2008 quy định rằng các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô phải tuân thủ các điều kiện sau:

  • Đăng ký kinh doanh: Phải đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ôtô theo quy định của pháp luật.
  • Quản lý phương tiện: Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh. Các phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định của Chính phủ.
  • Nhân sự: Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và có hợp đồng lao động bằng văn bản. Nhân viên phải được tập huấn nghiệp vụ và an toàn giao thông, không sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề.
  • Trình độ chuyên môn**: Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải.
  • Cơ sở vật chất: Phải có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, và vệ sinh môi trường.

Điều 13 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bổ sung một số điều kiện cụ thể như:

  • Phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp phương tiện theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản.
  • Xe ôtô kinh doanh vận tải hành khách phải tuân thủ niên hạn sử dụng và sức chứa tương ứng với loại hình kinh doanh.
  • Xe taxi phải tuân thủ niên hạn sử dụng không quá 12 năm và không được sử dụng từ các loại xe khác.
  • Các quy định cụ thể về niên hạn sử dụng đối với từng loại hình kinh doanh vận tải hành khách.
  • Như vậy, việc đăng ký kinh doanh vận tải hành khách không chỉ đòi hỏi tuân thủ các điều kiện chung mà còn phải tuân thủ các quy định cụ thể cho từng loại hình kinh doanh.

3. Quy định liên quan đến kinh doanh vận tải hành khách

Thủ tục kinh doanh vận tải hành khách

Thủ tục kinh doanh vận tải hành khách

Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

  • Đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách, bến xe hàng phải xây dựng và thực hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông.
  • Quy trình bảo đảm an toàn giao thông phải thể hiện rõ các nội dung sau:

a) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải: theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải; thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô và lái xe ô tô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị); chấp hành quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng sửa chữa đối với xe ô tô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên hành trình; có phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách ở trên xe khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách); tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe; có phương án xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành vận tải;

b) Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng: Kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa và hành lý của hành khách trước khi xuất bến; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trong khu vực bến xe; chế độ báo cáo về an toàn giao thông.

  • Đơn vị kinh doanh vận tải

a) Sử dụng xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 53, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 55 của Luật giao thông đường bộ; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giường nằm (trừ xe buýt nội tỉnh) và có hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;

b) Không sử dụng xe ô tô khách có giường nằm hai tầng để hoạt động trên các tuyến đường cấp V và cấp VI miền núi;

c) Sử dụng lái xe kinh doanh vận tải phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng;

d) Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 việc cập nhật được thực hiện qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải.

  • Đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe kinh doanh vận tải phải thực hiện thời gian làm việc trong ngày và thời gian lái xe liên tục theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật giao thông đường bộ. Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:

a) Đối với lái xe taxi, xe buýt nội tỉnh tối thiểu là 05 phút;

b) Đối với lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh, xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải khách du lịch, xe ô tô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu là 15 phút.

  • Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và lộ trình áp dụng quy trình bảo đảm an toàn giao thông đối với bến xe; quy định nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe; hướng dẫn lập, cập nhật lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe.

Căn cứ Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
  • Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt, hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông.
  • Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:

a) Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: Hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam);

b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế.

  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam lưu trữ dữ liệu vi phạm của các phương tiện trong thời gian 03 năm.
  • Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện duy trì hoạt động thiết bị giám sát hành trình để đảm bảo cung cấp được các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 3 của Điều này.
  • Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô. Trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lái xe phải sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe và đăng xuất khi kết thúc lái xe để làm cơ sở xác định thời gian lái xe liên tục và thời gian làm việc trong ngày.

4. Thủ tục kinh doanh vận tải hành khách

Hoạt động đăng ký kinh doanh vận tải được quy định tại Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP gồm các bước và thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, thông tin liên quan theo yêu cầu của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện về Sở Giao thông vận tải có trụ sở của công ty.

Thời hạn xử lý: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày Sở nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu cần.

Bước 3: Thẩm định và trả kết quả:

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh, phê duyệt phương án kinh doanh kèm theo.

Trong trường hợp không cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn và cấp lại giấy phép:

Giấy phép kinh doanh có thời hạn 7 năm.

Cấp lại giấy phép trong trường hợp mất, hỏng, thay đổi nội dung hoặc hết hạn.

Thời hạn của giấy phép mới không vượt quá thời hạn của giấy phép trước đó.

5. Phân loại hình thức kinh doanh vận tải hành khách phổ biến hiện nay

Có một số hình thức kinh doanh vận tải hành khách phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
  • Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải đáp ứng những yêu cầu nào?

Có. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải đáp ứng những yêu cầu về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.

6.2. Lái xe kinh doanh vận tải hành khách phải có bằng lái xe hạng gì?

Có. Lái xe kinh doanh vận tải hành khách phải có bằng lái xe hạng phù hợp với loại hình vận tải và tải trọng của xe.

6.3. Cấm kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô đã hết hạn sử dụng?

Có. Việc cấm kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô đã hết hạn sử dụng là một biện pháp quản lý nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Xe ô tô khi đã hết hạn sử dụng thường không đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn và môi trường, do đó việc cấm kinh doanh vận tải hành khách bằng loại xe này là hợp lý và cần thiết. 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Kinh doanh vận tải hành khách: Điều kiện & quy định liên quan. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo