Trong xã hội hiện đại, vấn đề về sức khỏe và an toàn thực phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi người. Để đảm bảo người tiêu dùng được bảo vệ và có thể tin tưởng vào chất lượng của sản phẩm mình sử dụng hàng ngày, việc thực hiện các thủ tục công bố thực phẩm là không thể phủ nhận. Bài viết này sẽ trình bày về quá trình này và tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe cộng đồng.

Thủ tục công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Công bố sản phẩm thực phẩm là gì?
Công bố sản phẩm thực phẩm (hay công bố thực phẩm) là thủ tục công bố chất lượng sản phẩm, nguồn gốc, xuất xứ… mà cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tự chế biến và bao gói sẵn phải thực hiện trước khi tiến hành các quy trình sản xuất.
Tùy thuộc vào loại thực phẩm, nguồn gốc thực phẩm, cũng như sản phẩm sản xuất trong nước hay nhập khẩu mà thủ tục công bố được chia ra thành:
- Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước;
- Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu.
2. Hồ sơ công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, có quy định về hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm như sau:
- Bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Hồ sơ công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe
3. Cơ quan tiếp nhận đăng ký công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, có quy định về trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:
- Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
- Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
4. Thủ tục tự công bố sản phẩm thực phẩm

Thủ tục tự công bố sản phẩm thực phẩm
Cá nhân, tổ chức thực hiện tự công bố sản phẩm trên 1 trong các phương tiện sau, đồng thời công bố sản phẩm lên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
- Phương tiện thông tin đại chúng;
- Các trang thông tin điện tử của cá nhân, tổ chức;
- Niêm yết công khai tại địa chỉ của cá nhân, tổ chức.
- Trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì cá nhân, tổ chức nộp 1 bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước đủ thẩm quyền để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên cá nhân, tổ chức cùng tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức có ít nhất 2 cơ sở sản xuất trở lên sản xuất cùng 1 loại sản phẩm thì chỉ nộp hồ sơ tại 1 cơ quan nhà nước của địa phương có cơ sở sản xuất do cá nhân, tổ chức tự chọn, các lần tự công bố tiếp theo phải nộp tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
Ngay sau khi hoàn thành tự công bố sản phẩm, cá nhân/tổ chức có quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính an toàn của sản phẩm đó.
Lưu ý:
Trường hợp có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì cá nhân, tổ chức phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp thay đổi khác thì cá nhân, tổ chức phải thông báo sự thay đổi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được sản xuất, kinh doanh trở lại sau khi thực hiện việc thông báo.
>>> Xem thêm thông tin: Dịch vụ công bố sản phẩm
5. Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm
- Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm
Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng đường bưu điện đến cơ quan sau:
- Nộp tại Bộ Y tế: Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe hoặc phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới;
- Nộp tại cơ quan quản lý nhà nước được chỉ định bởi UBND cấp tỉnh: Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm được xác định như sau:
- Trường hợp cá nhân, tổ chức sản xuất nhiều sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Bộ Y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác thì cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nơi nộp hồ sơ là Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đến cơ quan đó;
- Trường hợp cá nhân, tổ chức có ít nhất từ 2 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất 1 sản phẩm thì cá nhân, tổ chức chỉ làm thủ tục công bố sản phẩm tại 1 cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do cá nhân, tổ chức lựa chọn. Các lần đăng ký công bố tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
- Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm
Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố trong thời hạn sau:
- 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ: Đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không đúng với đối tượng sử dụng hoặc chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho đối tượng có chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng đối với trẻ đến 36 tháng tuổi;
- 21 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ: Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
6. Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) có bắt buộc phải công bố sản phẩm trước khi đưa ra thị trường?
Trả lời: Có. Doanh nghiệp sản xuất TPBVSK phải thực hiện công bố sản phẩm trước khi đưa ra thị trường theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/3/2018 của Chính phủ về quy định về sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Phiếu công bố sản phẩm TPBVSK là tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ công bố?
Trả lời: Có. Phiếu công bố sản phẩm TPBVSK là tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ công bố, bao gồm thông tin về sản phẩm, thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng,...
Ngoài Phiếu công bố sản phẩm TPBVSK, hồ sơ công bố còn có thể bao gồm các tài liệu khác như Giấy chứng nhận nhà máy đạt chuẩn GMP, Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm,...?
Trả lời: Có. Ngoài Phiếu công bố sản phẩm TPBVSK, hồ sơ công bố còn có thể bao gồm các tài liệu khác như Giấy chứng nhận nhà máy đạt chuẩn GMP, Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm,... tùy theo trường hợp cụ thể.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố TPBVSK trực tiếp tại Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế?
Trả lời: Không. Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố TPBVSK trực tuyến qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận