Thủ Tục Công Bố Sữa Nhập Khẩu [Chi tiết nhất 2024]

Trong ngành công nghiệp thực phẩm, việc nhập khẩu sữa đóng vai trò quan trọng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và mang lại sự đa dạng cho thị trường. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng sản phẩm sữa nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và chất lượng, quy trình công bố sữa nhập khẩu trở nên cực kỳ quan trọng. Trong bối cảnh này, bài viết sẽ đi sâu vào các thủ tục cụ thể cần thiết để sữa nhập khẩu có thể được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam, đồng thời làm rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định pháp luật trong quá trình này.

 

Thủ tục công bố sữa nhập khẩu

Thủ tục công bố sữa nhập khẩu

1. Công bố sữa nhập khẩu là gì?

Công bố sữa nhập khẩu là quy trình chính thức thông báo và xác nhận về việc nhập khẩu sản phẩm sữa từ các quốc gia khác vào Việt Nam. Qua đó, các cơ quan chức năng tiến hành đánh giá, kiểm tra chất lượng để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và chất lượng. Sau khi hoàn thành các bước cần thiết, sản phẩm được cấp giấy phép nhập khẩu và thông tin liên quan được công bố để người tiêu dùng có thể tin tưởng và lựa chọn sản phẩm một cách thông tin và an toàn nhất.

2. Thủ tục công bố sản phẩm sữa nhập khẩu 

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:

  • Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
  • Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
  • Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
  • Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
  • Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

3. Hồ sơ công bố sữa nhập khẩu 

Hồ sơ công bố sữa nhập khẩu 

Hồ sơ công bố sữa nhập khẩu 

  • Bản công bố sữa nhập khẩu theo mẫu quy định;
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

4. Đối tượng cần công bố sữa nhập khẩu

Theo các quy định của Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, việc yêu cầu đăng ký công bố sản phẩm là một biện pháp quan trọng nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Trong đó, sữa và sữa bột nhập khẩu được xem xét là sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi, một nhóm đối tượng cực kỳ nhạy cảm với chất lượng và an toàn thực phẩm. Ngoài ra, còn có các nhóm sản phẩm sau:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Như vậy, đối với sản phẩm sữa thuộc sản phẩm dinh dưỡng, đặc biệt sữa nhập khẩu dành cho trẻ đến 36 tháng tuổi, thì thương nhân phải đăng ký bản công bố sản phẩm sữa nhập khẩu với Cơ quan chức năng.

Quy trình đăng ký công bố chất lượng sản phẩm đòi hỏi các tổ chức và cá nhân liên quan phải cung cấp thông tin chi tiết về thành phần, nguồn gốc, quy trình sản xuất và chứng minh tính an toàn của sản phẩm. Điều này nhấn mạnh sự quan trọng của việc đảm bảo sự chuẩn bị và kiểm soát chặt chẽ trong quá trình sản xuất và nhập khẩu sữa, từ đó đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng và an toàn cho trẻ em.

Việc thực hiện quy định này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là biện pháp cần thiết để tăng cường sự tin cậy và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Bằng cách này, quy định đăng ký công bố chất lượng sản phẩm giúp ngăn chặn việc lưu thông các sản phẩm không đảm bảo chất lượng trên thị trường, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe cho cả cộng đồng.

 

5. Mọi người cùng hỏi

Có những yếu tố nào cần được kiểm tra khi công bố sữa nhập khẩu?

Các yếu tố cần được kiểm tra khi công bố sữa nhập khẩu bao gồm nguồn gốc, thành phần, hàm lượng chất dinh dưỡng, vi khuẩn, và các hợp chất độc hại.

Sữa nhập khẩu có thể tiến vào thị trường nào sau khi đã được công bố?

Sữa nhập khẩu có thể tiến vào thị trường sau khi đã được cơ quan nhà nước chứng nhận đủ điều kiện và cấp phép.

Có quy định nào về công bố sữa nhập khẩu dành cho các sản phẩm chăm sóc sức khỏe đặc biệt?

Có, có quy định riêng về công bố sữa nhập khẩu đối với các sản phẩm chăm sóc sức khỏe đặc biệt như sữa dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (689 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo