Quyền lựa chọn nơi cư trú là một quyền hợp pháp của công dân được pháp luật thừa nhận. Vậy khi chuyển tới nơi ở mới cần thực hiện thủ tục gì để chuyển hộ khẩu ? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC nhé.
![Thủ tục chuyển hộ khẩu tới nơi ở mới [Cập nhật 2023]](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2022/12/Dieu-14-Luat-dau-tu-2020-300x143.jpg)
Thủ tục chuyển hộ khẩu, nhập hộ khẩu tại nơi ở mới ?
Thứ nhất bạn có thể thực hiện thủ tục tách khẩu theo quy định tại điều 27 Luật cư trú năm 2020 (có hiệu lực từ 01/07/2021) như sau:
Điều 25. Tách hộ
- Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
- c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.
- Hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Trường hợp tách hộ sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
- Thủ tục tách hộ được thực hiện như sau:
- a) Người đăng ký tách hộ nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú;
- b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó bạn có thể đến cơ quan công an có thẩm quyền để thực hiện thủ tục tách khẩu, bạn xác định cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điều 9 thông tư 35/2014/TT-BCA như sau:
" Điều 9. Thẩm quyền đăng ký thường trú
- Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
- Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh."
Sau khi làm tách khẩu xong bạn có thể thực hiện thủ tục để nhập khẩu cho vợ theo thủ tục sau:
- Vợ bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu trong phiếu báo này phải có ý kiến đồng ý của bạn về việc đồng ý cho vợ bạn nhập khẩu
+ Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu.
+ Giấy chuyển hộ khẩu
+ Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn
+ Sổ hộ khẩu của bạn.
- Sau đó vợ bạn sẽ nộp hồ sơ các giấy tờ trên tại công an huyện hoặc xã nơi bạn cư trú theo quy định về thẩm quyền trên để thực hiện việc nhập khẩu
Mẫu giấy chuyển hộ khẩu
………………
……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Mẫu HK07 ban hành theo TT số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
Số:……./GCHK |
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU
(Phần lưu tại cơ quan cấp giấy)
- Họ và tên (1):..........................................................
- Tên gọi khác (nếu có):.............................................
- Ngày, tháng, năm sinh: … /..... ./… 4. Giới tính:.....
- Nơi sinh:.....................................................................
- Nguyên quán:.............................................................
- Dân tộc:…........ 8. Tôn giáo:…… 9. Quốc tịch:.............
- Nơi thường trú:............................................................
........................................................................................
- Họ và tên chủ hộ nơi đi …… 12. Quan hệ với chủ hộ: ....
- Lý do chuyển hộ khẩu:..............................................
.........................................................................................
- Nơi chuyển đến:.........................................................
...........................................................................................
- Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nguyên quán | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ (3) | |
…….., ngày…tháng…năm… TRƯỞNG CÔNG AN……… (Ký, ghi rõ họ tên) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
………………
……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Mẫu HK07
ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
Số:……./GCHK |
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU
(Phần cấp cho người chuyển hộ khẩu)
- Họ và tên (1):.........................................
- Tên gọi khác (nếu có):..............................
- Ngày, tháng, năm sinh: ……./……./…….
- Giới tính:................................................
- Nơi sinh:................................................
- Nguyên quán:.........................................
- Dân tộc:……...................…………..
- Tôn giáo:…………….. 9. Quốc tịch:......
- Nơi thường trú:.....................................
..................................................................
- Họ và tên chủ hộ nơi đi:……….............
- Quan hệ với chủ hộ:..............................
- Lý do chuyển hộ khẩu:..........................
......................................................................
- Nơi chuyển đến:.....................................
......................................................................
- Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nguyên quán | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ (3) | ||
…….., ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN……… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Mẫu ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………
- Thông tin về người viết phiếu báo
- Họ và tên (1): ………… 2. Giới tính:...............
- CMND số:……… 4. Hộ chiếu số:.....................
- Nơi thường trú:..................................................
- Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ....................................
…………... Số điện thoại liên hệ:..........................
- Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
- Họ và tên (1):……………....... 2. Giới tính:..........
- Ngày, tháng, năm sinh:……/….../….. 4. Dân tộc:…… 5. Quốc tịch:.........
- CMND số:……… 7. Hộ chiếu số:......................
- Nơi sinh:.............................................................
- Nguyên quán:....................................................
- Nghề nghiệp, nơi làm việc:..............................
- Nơi thường trú:................................................
- Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ....................................
…………… Số điện thoại liên hệ:...........................
- Họ và tên chủ hộ:…… 14. Quan hệ với chủ hộ: ...
- Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):...........
...................................................................................
- Những người cùng thay đổi:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ với người có thay đổi | ||
……, ngày….tháng….năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) |
……, ngày….tháng….năm… NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):...................................
........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
Câu hỏi liên quan:
Điều kiện đăng ký tạm trú là gì?
Theo Điều 27 Luật cư trú năm 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú gồm
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú có gì?
- Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
- Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ cấp giấy chuyển khẩu nộp ở đâu?
Bạn có thể nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Sau khi tiếp nhận xong sẽ được nhận 1 phiếu biên nhận hẹn ngày lấy. Trong vòng 15 ngày sẽ được cấp sổ hộ khẩu, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ biết. Lệ phí đăng ký cư trú không quá 15.000đ/lần đăng ký. Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ VNAH; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
Trên đây, ACC đã giúp bạn tìm hiểu về thủ tục chuyển khẩu tới nơi ở mới. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật ACC để được giải đáp nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận