Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Do Thay Đổi Nội Dung (Cập nhật 2024)

Hiện nay, với xu thế ngày càng phát triển của xã hội thì ngành kinh doanh vận tải cũng phát triển ngày một nhanh chóng và phổ biến. Tuy nhiên, kèm theo đó là những khó khăn khi làm thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do thay đổi nội dung mà không phải bất cứ ai cũng có thể làm một cách dễ dàng và nhanh chóng.

ACC xin giới thiệu về thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do thay đổi nội dung.

Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Do Thay Đổi Nội Dung
Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Do Thay Đổi Nội Dung

1. Vận tải là gì?

Vận tải là sự di chuyển của người, động vật và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác, nhằm thực hiện một mục đích nhất định. Phương thức vận chuyển bao gồm hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy, bằng cáp, đường ống và trong vũ trụ. Các lĩnh vực có thể được chia thành cơ sở hạ tầng, phương tiện và hoạt động. Giao thông vận tải cho phép giao thương giữa người với người, vốn là điều cần thiết cho sự phát triển của các nền văn minh.

2. Nội dung trên Giấy phép kinh doanh gồm:

a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

c) Người đại diện theo pháp luật;

d) Các hình thức kinh doanh;

đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

  1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

3. Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý vận tải, Phương tiện và Người lái thuộc Sở Giao thông vận tải.

4. Điều kiện thực hiện:

Doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

  • Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
  • Điều kiện đổi với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
    • Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp íuật.
    • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đổi với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
    • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
    • Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tài hành khách bằng xe taxi;
    • Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
    • Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an,
  • Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đàm bảo như sau:
    • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
    • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
  • Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
    • Xe ô tô kinh doanh vận tài hàng hóa phải thuộc quyền sờ hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu cùa thành viên hợp tác xã.
    • Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

5. Quy trình giải quyết:

  • Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

6. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

7. Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

8. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu.

Mẫu:                                                 

Tên đơn vị KDVT:................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…………/…………            …………, ngày...... tháng......năm.....

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Kính gửi: Sở GTVT........................................................

  1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:............................................................................
  2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................................
  3. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
  4. Số điện thoại (Fax):.............................................................................................
  5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:............ do..........cấp ngày......... tháng......... năm............
  6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:....................................................................
  7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-...................................................................................................................

-...................................................................................................................

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu giấy đề nghị)

- Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:

(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gôm: Sô, ngày, tháng, năm, cơ quan câp;

(3) Người đại diện theo pháp luật;

(4) Các hình thức kinh doanh;

(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

(việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bẻ sung tài liệu về nội dung đó).

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

    • Luật Giao thôngđường bộ năm
    • Nghịđịnh số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh danh vận tải bằng xe ôtô.
    • Thôngtư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

12. Dịch vụ thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do thay đổi nội dung

Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do thay đổi nội dung là một thủ tục phức tạp và tốn rất nhiều thời gian để thực hiện nhiều công đoạn khác nhau. Do vậy khi làm thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do thay đổi nội dung thì người thực hiện phải dành rất nhiều thời gian công sức đi lại, và chuẩn bị hồ sơ. Với mong muốn sử dụng kinh nghiệm thực tế của mình, ACC hi vọng giúp các khách hàng tối giản hóa nội dung công việc cần thực hiện, cũng như thời gian và các bước chuẩn bị hồ sơ thật đầy đủ. ACC cung cấp dịch vụ thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải do thay đổi nội dung nhanh chóng, thuận lợi nhất. Dưới đây là chi tiết và quy trình thực hiện công việc mà ACC sẽ đại diện khách hàng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

  1. Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể.
  2. Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể soạn hồ sơ.
  3. ACC tiến hành soạn hồ sơ khi đã nhận đủ các hồ sơ khách hàng cung cấp
  4. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ lên Cơ quan tiếp nhận và báo cáo tiến độ cho doanh nghiệp
  5. Bàn giao và thanh lý hợp đồng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (761 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo