Các thông tin cần thiết về phù hiệu xe hợp đồng grab

Vấn đề phù hiệu xe hiện nay đang được rất nhiều người lái xe hợp đồng, chủ xe quan tâm. Như vậy, phù hiệu xe là gì? Có bắt buộc phải có phù hiệu xe hay không? Đối với xe hợp đồng grab thì sao? Thông tin cần thiết về phù hiệu xe hợp đồng grab như thế nào? Sau đây xin mời bạn đọc cùng tìm hiểu về vấn đề này với ACC thông qua bài viết sau:

phu-hieu-xe-grab

 

Thông tin cần thiết về phù hiệu xe hợp đồng grab

1. Phù hiệu xe là gì?

Phù hiệu xe là một hình thức khác của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và là dấu hiệu để các cơ quan, lực lượng chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải. Gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe.

Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP, những loại xe kinh doanh vận tải sau đây phải dán phù hiệu:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”

- Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”

- Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”

- Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”

- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng:

+ Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”

+ Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”

+ Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”

Các phù hiệu này được cấp theo mẫu và phải được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe, ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định.

2. Phù hiệu xe hợp đồng 

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 86/2014/NĐ–CP, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải xe hợp đồng phải có phù hiệu xe hợp đồng. Phù hiệu xe hợp đồng là một loại giấy phép con dùng để chứng minh và xác lập phương tiện vận tải theo quy định pháp luật. Phù hiệu xe hợp đồng cũng là một dạng phổ biến của phù hiệu xe để mọi người có thể phân biệt với loại xe khác. Mỗi loại xe kinh doanh vận tải sẽ có phù hiệu và thời hạn khác nhau.

3. Xe hợp đồng grab có cần dán phù hiệu xe không?

Câu trả lời là CÓ.

Khoản 8 Điều 43 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư 12/2020/TT-BGTVT này. Với xe hợp đồng thì có phù hiệu XE HỢP ĐỒNG, Cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” phải làm bằng vật liệu phản quang niêm yết (dán cố định) trên kính phía trước và kính phía sau xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách. Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50. Phông chữ: UTM Helvetlns. Cụ thể như sau:

Mau-phu-hieu-xe-hop-dong

 Mẫu phù hiệu xe hợp đồng

4. Cấp đổi Phù hiệu hợp đồng

Căn cứ Điều 36.6.b của Nghị Định số 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:

"a) Đối với xe tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, xe tải, xe công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe hợp đồng có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe), xe ô tô vận tải khách du lịch có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) đã được cấp phù hiệu hoặc biển hiệu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại;

b) Đối với xe hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe), xe ô tô vận tải khách du lịch có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) đã được cấp phù hiệu hoặc biển hiệu theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện cấp lại phù hiệu theo quy định tại Nghị định này và dán cố định trên xe ô tô kinh doanh vận tải. Thời gian thực hiện xong trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.

Trường hợp xe ô tô có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) đã được cấp phù hiệu xe hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (sử dụng phần mềm tính tiền quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định này) nếu có nhu cầu thực hiện theo loại hình xe taxi phải thực hiện cấp lại phù hiệu xe taxi để hoạt động kinh doanh theo quy định."

Như vậy, các xe hợp đồng có sức chứa dưới 9 chỗ (bao gồm GrabCar) phải thực hiện chuyển đổi Phù hiệu hợp đồng (PHHĐ) mẫu cũ sang PHHĐ mẫu MỚI trước ngày 01/07/2021

5. Thời hạn có giá trị của phù hiệu xe

Khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP đã chỉ rõ thời hạn có giá trị của phù hiệu xe như sau:

07 năm: Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển;

Theo thời gian đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải: Từ 01 - 07 năm nhưng không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

Không quá 30 ngày: Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán;

Không quá 10 ngày: Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng.

6. Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu

Căn cứ theo quy định tại Điểm c, Khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, xe hợp đồng có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

7. Thủ tục cấp phù hiệu xe

Căn cứ Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, để được cấp phù hiệu cho xe kinh doanh vận tải, các đơn vị kinh doanh vận tải cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu

Nơi nộp: Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải cần nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;

- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký.

- Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân;

+ Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.

Bước 2: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có sai sót)

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải.

Căn cứ vào đó, đơn vị kinh doanh vận tải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu để hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết việc cấp phù hiệu cho xe

- Thời hạn thực hiện: Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định.

- Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn quy định.

- Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.

Lưu ý: Trường hợp đã được cấp phù hiệu mà hết hạn, bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải, bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng có thể xin cấp lại theo thủ tục nói trên.

Riêng trường hợp đề nghị cấp lại phù hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng thì trong hồ sơ phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.

Việc tìm hiểu về phù hiệu xe và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo video sau đây, về Xe Nào Cần Đổi Biển Số Vàng (Cập nhật 2022):

8. Những câu hỏi thường gặp

8.1. Yêu cầu về thời hạn của hồ sơ xin cấp phù hiệu xe grab?

  • CMND: còn hạn trong 15 năm kể từ ngày cấp

  • Căn cước công dân/Hộ chiếu: theo thời hạn trên giấy tờ thể hiện

  • Lý lịch tư pháp/Xác nhận không tiền án: có giá trị trong vòng 10 tháng kể từ ngày cấp

  • Bảo hiểm xe máy: còn hiệu lực trước 1 tháng kể từ ngày hết hạn

  • Cà vẹt xe trả góp: có dấu mộc công chứng sao y bản chính, và đi kèm các giấy tờ xác nhận của ngân hàng còn thời hạn (có dấu mộc tròn của ngân hàng)

8.2. Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Thông tin cần viết về phù hiệu xe hợp đồng grab gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    H
    Lưu Hùng
    Xin chào, trường hợp xe tôi mới chạy grab chưa kịp gắn phù hiệu xe thì có bị xử phạt hay không? Mong được hỗ trợ.
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    dạ mình liên hệ 19003330 để đội ngủ tư vấn viên hỗ trợ trực tiếp nhé
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo