Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế mới nhất

Đôi khi, việc kết thúc một hợp đồng kinh tế là một phần không thể tránh khỏi của quy trình kinh doanh. Việc thông báo về hết hạn hợp đồng là một quy trình quan trọng để cả hai bên hiểu rõ về tình trạng và cam kết sau thời gian hợp tác. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế nhằm thể hiện sự rõ ràng, minh bạch và tôn trọng ở các bên khi kết thúc hợp đồng kinh tế.

Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế mới nhất

Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế mới nhất

1. Hết hạn hợp đồng là gì? Thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế là gì?

Hết hạn hợp đồng là khi một hợp đồng mất đi hiệu lực và không còn giá trị pháp lý nào sau một khoảng thời gian nhất định, theo quy định đã được ghi trong chính hợp đồng đó. Trước khi hợp đồng hết hạn, thường có quy định về việc thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế.

Thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế là việc một bên thông báo cho bên kia biết rằng hợp đồng giữa họ sắp hết hiệu lực. Thông báo này thường gửi trước một khoảng thời gian nhất định trước khi hợp đồng thực sự hết hạn, nhằm mục đích chuẩn bị cho việc gia hạn hoặc tái đàm phán hợp đồng mới, hoặc để kết thúc mối quan hệ hợp tác một cách trơn tru. Thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế thường cung cấp thông tin về ngày hết hạn, điều kiện gia hạn (nếu có), và các hướng dẫn cụ thể liên quan đến việc tiếp tục hợp tác hoặc chấm dứt quan hệ kinh doanh.

2. Nội dung của thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế

Nội dung của thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế

Nội dung của thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế

Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng cần bao gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin về Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Ngày tháng năm.
  • Tên mẫu thông báo cần phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về việc chấm dứt hợp đồng và bao quát được nội dung chính của mẫu thông báo này.
  • Thông tin chi tiết về công ty nhận thông báo, bao gồm họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế, đại diện theo pháp luật.
  • Căn cứ để viết thông báo chấm dứt hợp đồng như các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết và/hoặc quy định của pháp luật.
  • Lý do chấm dứt hợp đồng phải được ghi rõ và cụ thể.
  • Thông tin về yêu cầu của bên mong muốn chấm dứt hợp đồng.
  • Chữ ký, họ và tên của người lập thông báo, kèm theo con dấu của doanh nghiệp.

3. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế

CÔNG TY CỔ PHẦN A

Số: .../20.../TB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tỉnh Y, ngày ... tháng ... năm 20...

THÔNG BÁO HẾT HẠN HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(V/v Chấm dứt hợp đồng kinh tế số 123/2021/HĐKT được ký kết vào ngày 12/03/2021)

Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 123/2021/HĐKT được ký kết vào ngày 12/03/2021 giữa Công ty Cổ phần A và Công ty Vật tư B.

Kính gửi: Công ty Vật tư B

Mã số thuế: 0154367xxx do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Y cấp lần đầu ngày 23/4/2016

Địa chỉ trụ sở chính: Số 116 Đường Lý Thường Kiệt, Phường Quang Trung, Thành phố X , Tỉnh Y

Người đại diện: Ông Nguyễn Văn B                        Chức danh: Giám đốc

Số điện thoại: 0892941xxx

NỘI DUNG THÔNG BÁO:

Công ty Cổ phần A xin thông báo Hợp đồng kinh tế giữa hai bên sẽ hết hiệu lực từ ngày ..../.../20...

Lý do: Hợp đồng số 123/HĐKT là hợp đồng có thời hạn và kết thúc vào ngày .../.../20... Khi hợp đồng kết thúc, các bên không có nhu cầu ký kết tiếp hợp đồng mới với nhau.

Trước khi Hợp đồng hết hiệu lực, Công ty Vật tư B có nghĩa vụ thực hiện tất cả các công việc chưa hoàn thành theo nội dung hợp đồng.

Đề nghị Công ty Vật tư B tiếp nhận và thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Trân trọng! 

ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN A

TỔNG GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

                                                                                                                                                                                            

Nguyễn Văn A

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
 

Chúng tôi gồm các bên sau đây:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):

................................................................................ 

................................................................................. 

Bên được tặng cho ( sau đây gọi là bên B):

.................................................................................. 

.................................................................................... 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :
 

Điều 01: Quyền sử dụng đất vài tài sản gắn liền với đất:

  1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo .............. 

................................................................................................. 

Nội dung cụ thể như sau:

- Thửa đất số: .......................................................................... 

- Tờ bản đồ số: ........................................................................ 

- Địa chỉ thửa đất: ..................................................................... 

- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: .........................  )

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ..................................... m2

+ Sử dụng chung: .................................... m2

- Mục đích sử dụng: ................................................................... 

- Thời hạn sử dụng: ................................................................... 

- Nguồn gốc sử dụng: ................................................................... 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ......................... 

....................................................................................................... 

  1. Tài sản gắn liền với đất là: ........................................................ 

...................................................................................................... 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ............................................ 

....................................................................................................... 

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ............. .đồng

(Bằng chữ: .......................................................... đồng )

..................................................................................................... 

.................................................................................................... 

 

Điều 02: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ........................................................ 
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 03: Trách nhiệm nộp lệ phí, thuế liên quan:

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ......... chịu trách nhiệm nộp.

Điều 04: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 05: Cam kết của các bên:

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam kết:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
  2. b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam kết:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

..................................................................................... 

..................................................................................... 

Điều 06: Các thỏa thuận khác:

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)

4. Hậu quả của việc thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế, thuê nhà, thuê đất

Hậu quả của việc thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế, thuê nhà, thuê đất có thể bao gồm:

Các bên phải chuẩn bị cho việc chấm dứt hợp đồng:

- Thông báo hết hạn hợp đồng giúp các bên tham gia có thời gian để chuẩn bị cho việc chấm dứt hợp đồng, bao gồm:

  • Hoàn tất các nghĩa vụ còn lại theo hợp đồng.
    Thanh toán các khoản chi phí còn lại.
    Trao trả tài sản (nếu có).
    Việc thông báo giúp đảm bảo quá trình chấm dứt hợp đồng diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.

 Thực hiện nốt nghĩa vụ trước khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực:

- Các bên tham gia hợp đồng có trách nhiệm thực hiện nốt các nghĩa vụ còn lại theo hợp đồng trước khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.

- Ví dụ:

  • Bên cung cấp dịch vụ/bên cho thuê phải hoàn thành việc cung cấp dịch vụ/cho thuê cho đến ngày hết hạn hợp đồng.
  • Bên sử dụng dịch vụ/bên thuê phải thanh toán đầy đủ các khoản chi phí cho đến ngày hết hạn hợp đồng.

Chấm dứt hợp đồng:

Sau khi thông báo hết hạn hợp đồng và thực hiện nốt các nghĩa vụ còn lại, hợp đồng sẽ chính thức chấm dứt hiệu lực. Lúc này, các bên tham gia không còn ràng buộc bởi các điều khoản của hợp đồng.

Bồi thường thiệt hại (trong trường hợp vi phạm hợp đồng):

- Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm có thể phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.

- Mức bồi thường thiệt hại sẽ được xác định dựa trên các yếu tố như:

  • Mức độ vi phạm hợp đồng.
  • Thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu.
  • Các quy định của pháp luật.

Một số trường hợp đặc biệt:

- Hợp đồng có điều khoản về thời gian thông báo:

  • Nếu hợp đồng có điều khoản về thời gian thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên phải tuân thủ theo thời gian thông báo này.
  • Ví dụ: Hợp đồng thuê nhà có thể quy định thời gian thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng là 30 ngày.

- Hợp đồng có điều khoản về tự động gia hạn:

  • Nếu hợp đồng có điều khoản về tự động gia hạn, hợp đồng sẽ tự động gia hạn thêm một thời hạn nhất định nếu không có bên nào thông báo chấm dứt hợp đồng trước khi hết hạn.
  • Các bên cần kiểm tra kỹ các điều khoản của hợp đồng để nắm rõ các quy định về thời gian thông báo và tự động gia hạn.

Tóm lại, việc thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế, thuê nhà, thuê đất có thể có những hậu quả đáng kể đối với cả hai bên liên quan, đòi hỏi sự thích ứng và xử lý hợp lý để giảm thiểu tác động tiêu cực và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế có thể được sử dụng cho các hợp đồng lao động?

Có. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế có thể được sử dụng cho các hợp đồng lao động, tuy nhiên cần điều chỉnh nội dung hợp đồng sao cho phù hợp với hợp đồng lao động được ký kết và lưu ý một số quy định riêng của Bộ luật Lao động.

5.2 Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế có ảnh hưởng đến các nghĩa vụ còn lại của các bên?

Có. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế có thể ảnh hưởng đến các nghĩa vụ còn lại của các bên, ví dụ như nghĩa vụ thanh toán, nghĩa vụ bảo hành.

5.3 Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế có thể được rút lại sau khi được gửi đi?

Có. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế có thể được rút lại sau khi được gửi đi nếu các bên đồng ý. Tuy nhiên, việc rút lại cần được thực hiện bằng văn bản và có giá trị pháp lý tương đương với thông báo ban đầu.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng kinh tế mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo