Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2023
Theo quy định cụ thể tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2023 như sau:
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Cụ thể:
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ Quý 2/2023 là ngày 31/7/2023 (thứ 2)
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tháng 6 năm 2023 là ngày 20/7/2023 (thứ 5)
Tờ khai thuế
Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2023 (Hình từ Internet)
Quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 thi khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện như sau:
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
- Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;
Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
- Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
Tờ khai bổ sung;
Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan. - Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế phải thực hiện theo quy định của pháp luật hải quan.
Nộp chậm thuế bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/ND-CP quy định mức xử phạt vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Xử phạt trong trường hợp không tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. 4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên mà không phát sinh nghĩa vụ thuế;
- c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- d) Không nộp bảng kê theo quy định về quản lý thuế đối với công ty có giao dịch liên quan đến quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế. vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan quản lý thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan quản lý thuế đăng ký hành vi chậm báo cáo. kê khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 của pháp luật. về quản lý thuế. ... Lưu ý: Mức phạt quy định trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ nghề nghiệp, mức phạt tương tự áp dụng đối với cá nhân (bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức).
Lục Trung Tài
Khai thuế
Xem chi tiết
Thuế giá trị gia tăng
Xem chi tiết
Cơ sở pháp lý
Luật quản lý thuế 2019
CUỐI CÙNG
Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% có áp dụng cho bộ phận xuất khẩu của chi nhánh cung cấp dịch vụ quản lý thực tập sinh đi làm việc ở nước ngoài không? Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công ty cung cấp dịch vụ cho công ty có trụ sở đăng ký ở nước ngoài là bao nhiêu? Pháp luật
Bao nhiêu tiền lương sẽ bị khấu trừ tại thuế TNCN? Người lao động được khấu trừ thuế TNCN với những khoản nào? Pháp luật
Thuế đối với hoạt động môi giới bảo hiểm có phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo hiểm không chịu thuế giá trị gia tăng? Pháp luật
Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo tính thuế theo phương pháp khấu trừ có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% không?
Nội dung bài viết:
Bình luận