Mốc thời gian quy định cứng
3 ngày: Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu; Thời gian sửa đổi hồ sơ
- Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu là thời gian Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
- Là thời gian tối thiểu sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu thì tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.
5 ngày: Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất; Thời hạn thông báo kết quả
- Là thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.
- Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
10 ngày: Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm; Thời gian sửa đổi hồ sơ mời thầu; Thời gian chuẩn bị E-HSDT
- Là thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước, đồng nghĩa cũng là thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước.
- Là thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước.
- Thời gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu là 10 ngày đối với gói thầu áp dụng đấu thầu rộng rãi trong nước qua mạng.
15 ngày: Thời gian sửa đổi hồ sơ mời thầu quốc tế
- Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu.

20 ngày: Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm quốc tế; Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đồng nghĩa với thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước (Trừ trường hợp đấu thầu qua mạng).
- Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (Lưu ý: Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án)
30 ngày: Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất; Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển quốc tế
- Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh dự thầu = thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu + 30 ngày.
40 ngày: Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu quốc tế; Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất quốc tế
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
- Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
60 ngày: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu quốc tế
- Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. (Lưu ý: Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án)
180 ngày và 210 ngày:
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. (Lưu ý: Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án)
Mốc mềm (là các mốc có kèm thêm các điều kiện khác)
10 ngày: Thời gian phê duyệt hồ sơ từ lúc trình, thẩm định; Thời gian xử lý
- Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
- Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.

20 ngày: Thời gian thẩm định
- Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Nội dung bài viết:
Bình luận