Theo thống kê tỷ lệ ly hôn đồng thuận ngày càng tăng. Trong đó, yếu tố ảnh hưởng thời gian ly hôn bao gồm khối lượng công việc của Tòa án, mức độ phức tạp của vụ án và sự hợp tác của vợ chồng. Vậy, thời gian ly hôn đồng thuận mất bao lâu? ACC sẽ tư vấn cho bạn.
Thời gian ly hôn đồng thuận mất bao lâu?
1. Ly hôn đồng thuận là gì?
Ly hôn đồng thuận, hay còn gọi là thuận tình ly hôn, là trường hợp vợ chồng cùng tự nguyện yêu cầu Tòa án giải quyết việc chấm dứt hôn nhân và đã thỏa thuận được với nhau về tất cả các nội dung liên quan đến ly hôn, bao gồm:
- Việc chia tài sản chung: Vợ chồng có thể thỏa thuận chia tài sản chung theo tỷ lệ tùy ý, miễn là đảm bảo quyền lợi của cả hai và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung: Vợ chồng có thể thỏa thuận cho một bên nuôi dưỡng con chung hoặc cả hai cùng nuôi dưỡng con chung.
- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con chung sau ly hôn: Vợ chồng cần thỏa thuận về việc chu cấp, thăm hỏi, chăm sóc con chung sau ly hôn.
Cơ sở pháp lý:
Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:
- Vợ chồng có quyền tự nguyện ly hôn.
- Việc ly hôn được thực hiện theo thủ tục tố tụng dân sự.
Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:
Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Điều 151 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định:
Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung thì nộp đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
2. Thời gian ly hôn đồng thuận mất bao lâu?
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành công việc sau đây:
- Trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án;
- Trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết thì Thẩm phán ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản. Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng;
- Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và trả lại đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu;
- Quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự.
3. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đồng thuận
Thẩm quyền giải quyết ly hôn đồng thuận
Căn cứ tại Điểm b Khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện được quy định như sau:
- Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
- Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
- Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn.
- Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi.
- Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
- Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.
- Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
- Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Các yêu cầu khác về hôn nhân và gia đình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, thẩm quyền giải quyết hôn nhân đồng thuận thuộc về về án nhân dân cấp huyện
4. Lệ phí ly hôn đồng thuận mất bao nhiêu?
Lệ phí ly hôn đồng thuận được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án.
Mức án phí ly hôn đồng thuận áp dụng cho cả sơ thẩm và phúc thẩm là 300.000 đồng.
Ngoài ra, bạn cũng cần phải nộp một số khoản phí khác như:
- Phí thẩm định giá tài sản (nếu có): 0,15% giá trị tài sản.
- Phí công chứng hợp đồng ly hôn: 0,5% giá trị tài sản chung.
Tổng chi phí ly hôn đồng thuận sẽ dao động từ 300.000 đồng đến vài triệu đồng, tùy thuộc vào giá trị tài sản chung và các khoản phí khác.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thời gian ly hôn đồng thuận?
- Sự hợp tác của vợ chồng: Nếu vợ chồng hợp tác tốt, thủ tục ly hôn sẽ diễn ra nhanh chóng hơn.
- Tính phức tạp của vụ án: Nếu vụ án có nhiều tranh chấp về tài sản chung, con chung,... thời gian giải quyết sẽ lâu hơn.
- Khối lượng công việc của Tòa án: Nếu Tòa án đang có nhiều vụ án khác, thời gian giải quyết vụ án ly hôn của bạn có thể bị kéo dài.
5.2 Làm thế nào để rút ngắn thời gian ly hôn đồng thuận?
- Hoàn tất đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, bằng chứng liên quan.
- Hợp tác tốt với Tòa án.
- Có thể thuê luật sư để được tư vấn và hỗ trợ.
5.3 Tôi có thể làm gì nếu không đồng ý với quyết định ly hôn của Tòa án?
- Bạn có quyền kháng cáo quyết định của Tòa án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- Bạn nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn về việc kháng cáo.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề thời gian ly hôn đồng thuận mất bao lâu? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận