Thỏa thuận sử dụng hình ảnh cá nhân là gì? [Chi tiết 2024]

Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình, đây là một nội dung cơ quản trong quyền nhân thân của cá nhân, nó gắn liền với mỗi cá nhân và được pháp luật ghi nhận, bảo vệ. Quyền đối với hình ảnh cá nhân được thể hiện như: trực tiếp sử dụng hình ảnh, quản báo hình ảnh của bản thân, đăng tải, công khaki hình ảnh với các mục đích hợp pháp, cho phép hoặc không cho phép người khác sử dụng hình ảnh của mình. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân nhằm mục đích thương mại đang ngày càng phổ biến. Để bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các bên, hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân có vai trò đặc biệt quan trọng.

Quyen Hinh Anh Cua Ca Nhan 1 2002104126
Thỏa thuận sử dụng hình ảnh cá nhân

1. Thỏa thuận sử dụng hình ảnh cá nhân là gì?

Thỏa thuận sử dụng hình ảnh cá nhân là sự thỏa thuận của các bên về việc một bên cho phép bên còn lại được quyền sử dụng hình ảnh cá nhân của mình trong phạm vi thỏa thuận (sản xuất, quảng cáo, poster,..). Bên sử dụng hình ảnh có nghĩa vụ sử dụng hình ảnh của người có hình ảnh trong phạm vi cho phép và phải trả thù lao cho người có hình ảnh nếu sử dụng vì mục đích thương mại (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác)

2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân

– Chủ thể ký kết hợp đồng:

+ Chủ thể kí kết hợp đồng phải là người có quyền đối với hình ảnh cung cấp, không có tranh chấp với bên thứ ba

+ Trường hợp người đại diện của công ty tham gia ký kết hợp đồng phải có giấy ủy quyền của người có thẩm quyền

– Đối tượng của hợp đồng: quyền sử dụng hình ảnh cá nhân

– Phạm vi hợp đồng: Hình ảnh cá nhân được sử dụng để quảng cáo sản phẩm, trưng bày,….được xuất hiện ở những đâu (báo, tv, tạp chí, poster,….)

– Thù lao và thanh toán

– Bồi thường thiệt hại: không thanh toán theo đúng thời hạn; có tranh chấp với bên thứ 3;…

– Phát sinh tranh chấp: Tranh chấp do việc không sử dụng hình ảnh đúng mục đích, nội dung thỏa thuận; tranh chấp về việc thanh toán hợp đồng; tranh chấp quyền sử dụng hình ảnh đối với bên thứ 3;…

– Chấm dứt hợp đồng: hoàn thành thỏa thuận trong hợp đồng; theo thỏa thuận của các bên; đơn phương chấm dứt hợp đồng;…

3. Quy định về quyền hình ảnh cá nhân

Căn cứ theo Điều 32 Bộ luật Dân sự  thì cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình, việc sử dụng hình ảnh của cá nhận phải được người đó đồng ý.

Người sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác vì mục đích thương mại thì phải trả thù lao cho người có hình ảnh nếu các bên không có thỏa thuận nào khác.

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây người sử dụng hình ảnh cá nhân không cần sự cho phép của người có hình ảnh hoặc người đại diện theo pháp luật của họ, cụ thể:

            – Hình ảnh được sử dụng vì lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng;

            – Hình ảnh được sử dụng từ các hoạt động công cộng, bao gồm hội nghị, hội thảo, hoạt động thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động công cộng khác mà không làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.

4. Chế tài khi có hành vi xâm phạm hình ảnh cá nhân

Khi có hành vi xâm phạm hình ảnh cá nhân, người có hình ảnh có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định buộc người vi phạm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.

Quyền đối với hình ảnh cá nhân là quyền nhân thân, theo đó Điều 592 Bộ luật dân sự quy định các khoản bồi thường trong trường hợp uy tín, danh dự, nhân phẩm bị xâm phạm bao gồm:

            – Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

– Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút

– Thiệt hại khác do luật quy định.

Và một khoản tiền khác đề bù đắp tổn thất tinh thần mà người đó gánh chịu, tối đa không quá 10 lần mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Chế tài khi có hành vi xâm phạm hình ảnh cá nhận có thể bao gồm: xử phạt hành chính nếu gây ra hậu quả không đáng kể; trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trong thì bị xử lý hình sự

– Đối với mức xử phạt hành chính:

+ Theo quy định tại Điều 99 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với vi phạm quy định về trang thông tin điện tử:

“…

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

…”

Hình thức xử phạt bổ sung bao gồm tịch thu tang vật và phương tiện vi phạm hành chính.

+ Theo Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về các hình thức xử phạt đối với vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;

…”

Như vậy, có thể thấy mức phạt tiền đối với vi phạm hành chính về việc sử dụng trái phép hình ảnh cá nhận dao động từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, ngoài ra người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

– Đối với hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của người khác thì bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 155 Bộ luật hình sự.

Tùy vào từng mức độ nghiêm trọng mà người có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo các mức độ khác nhau từ: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm; phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm; phạt tù từ 02 năm đến 05 năm; bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

5. Mẫu hợp đồng thỏa thuận sử dụng hình ảnh cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CÁ NHÂN

Số:

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi và bổ sung 2019;

Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên:

Hôm nay ngày 08 tháng 10 năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN CÓ HÌNH ẢNH

Họ và tên: Nguyễn Thị A

Sinh ngày:

Quê quán:

Địa chỉ thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

BÊN B: BÊN SỬ DỤNG HÌNH ẢNH

CÔNG TY TNHH B

Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, các bên đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B sử dụng hình ảnh cá nhân của mình:

  • Thời hạn 05 năm
  • Mục đích: quảng bán sản phẩm của công ty B

Điều 2. Cách thức thực hiện

Bên B sử dụng các hình ảnh bên A chụp cùng sản phẩm của bên B đăng lên các website của công ty, báo đài, poster,…… cùng với thông tin về sản phẩm.

Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán

Bên B trả thù lao cho việc sử dụng hình ảnh cá nhân của bên A với số tiền là: 100.000.000 đồng (bằng chữ: Một trăm triệu đồng)

Thời hạn thanh toán: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản

Người nhận: ……………………….STK:

Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Trường hợp bên B chậm thanh toán quán 02 tháng kể từ ngày hết hạn thanh toán, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tháo gỡ hình ảnh của mình, nếu phát hiện bên B sử dụng không đúng phạm vi, mục đích sử dụng. ĐỒng thời yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B sử dụng hình ảnh của bên A và mục đích xấu, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bên A

– Bên A được quyền cho phép những đơn vị khác sử dụng hình ảnh của mình.

4.2 Nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp hình ảnh cho bên B đúng thời hạn hoặc phối hợp chụp ảnh quảng cáo theo yêu cầu của bên B

– Giữ gìn hình ảnh cá nhân và sản phẩm quảng cáo của bên B, nếu làm ảnh hưởng, gây thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Được sử dụng hình ảnh của bên A để đăng lên website quảng cáo, trên các trang mạng, in hình ảnh lên poster, tờ rơi,…. Nhằm mục đích quảng cáo sản phẩm của công ty.

– Được quyền chỉnh sửa hình ảnh của bên A nếu được bên A đồng ý.

5.2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng hình ảnh của bên A đúng phạm vi, mục đích sử dụng.

– Không được tự ý chỉnh sửa hình ảnh của bên A.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo, nếu gây ảnh hưởng đến bên A thì phải bồi thường.

Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

6.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

6.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 10. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                     (Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thỏa thuận sử dụng hình ảnh cá nhân mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (779 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo