Thỏa thuận góp vốn mua đất là gì? [Cập nhật 2024]

Góp vốn mua đất là việc nhiều chủ thể cùng góp một khoản tiền hoặc tài sản khác để mua một mảnh đất nào đó. Việc góp vốn này sẽ được thực hiện thông qua Hợp đồng góp vốn mua đất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Thỏa thuận góp vốn mua đất là gì?

Thoa Thuan Khong Dong Bhxh

Thỏa thuận góp vốn mua đất là gì?

1. Thỏa thuận góp vốn mua đất là gì?

Hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đồng thời, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Theo đó, có thể hiểu Hợp đồng góp vốn mua bán đất cũng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc góp tiền, hoặc các tài sản khác để đầu tư, mua một diện tích đất nào đó. Hợp đồng sau khi được ký kết và có hiệu lực sẽ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên, khi đó các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã thỏa thuận.

Việc lập hợp đồng góp vốn mua đất có ý nghĩa quan trọng trong việc minh chứng thỏa thuận của các bên, đồng thời giúp hạn chế những tranh chấp xảy ra về sau.

2. Những nội dung cần có trong thoả thuận góp vốn mua đất

Hiện pháp luật không quy định thống nhất mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất, do đó các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản để lập hợp đồng. Trong đó, cần đảm bảo có các nội dung sau:

- Thông tin chi tiết của các bên gồm: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân,...

- Tài sản góp vốn;

- Phương thức, thời hạn thanh toán;

- Mục đích góp vốn mua đất;

- Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp dồng;

- Phương thức giải quyết trong trường hợp xảy ra tranh chấp;

- Phân chịu lợi nhuận và rủi ro trong hợp đồng góp vốn mua đất

3. Mẫu thỏa thuận góp vốn mua đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông (bà): ……………………………………

Số CMND (hộ chiếu):……………….

Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Fax (nếu có): …………………………………………………………

Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ………………

Bên nhận góp vốn (gọi là bên B)

Ông (bà): ………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu):……………….

Cấp ngày……/…../……, tại…………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………

Fax (nếu có): ………………………………………………

Số tài khoản: ………………… tại Ngân hàng: ……………………

Hai bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………………

PHỤ LỤC KÈM THEO ………………………………………

…………………………………………………………………

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ  GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:……… ………(bằng chữ: …….……..)

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ …………….. hạn cuối cùng góp vốn là …………

ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ….…………để kinh doanh………………

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)

Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

Tài sản góp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………

  Bên A                                                                  Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                              (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

4. Lưu ý khi kết thoả thuận góp vốn mua đất

Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, nhằm phòng tránh tối đa các rủi ro, các bên cần lập thành văn bản hoặc mang đến công chứng tại các văn phòng, cơ quan hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên liên quan tự thỏa thuận nhưng không được trái với quy định về chữ viết, hình thức giao kết, nội dung giao kết… của Bộ luật Dân sự năm 2015. Đồng thời, khi soạn thảo hợp đồng, các bên tham gia cần lưu ý một số nội dung như sau:

  • Các bên cần thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của từng bên, phân chia lợi nhuận rõ ràng của mỗi bên được hưởng khi hợp tác đầu tư, kinh doanh. Thêm vào đó, hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể để ràng buộc các bên tham gia và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ ra chính xác cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi xảy ra  mâu thuẫn.
  • Thỏa thuận kỹ càng các điều khoản liên quan đến tài chính khi hợp tác và quá trình xử lý tài sản sở hữu chung, khai thác giá trị tài sản, nêu rõ về phương thức chấm dứt hợp tác và những lựa chọn xử lý tài sản khi hợp tác kết thúc.
  • Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán đất đáp ứng được đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về dân sự, đất đai, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến góp vốn mua bán đất.
  • Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, các bên tham gia vì  không thể lường trước rủi ro, nên soạn thảo các quy định để bổ sung, sửa đổi hợp đồng nhằm cùng thỏa thuận về các vấn đề có thể sinh ra trong quá trình thực hiện hợp đồng,…

Ngoài ra, hợp đồng góp vốn mua đất cần được cơ quan chức năng có thẩm quyền chứng thực, công chứng. Đối với các loại hình tài sản khác không yêu cầu bắt buộc công chứng:

  • Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất có thể là pháp nhân hoặc cá nhân
  • Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất có thể sử dụng là “Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh”, “Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư”,…
  • Khi ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất, có thể có 2 hoặc nhiều bên tham gia ký kết (số lượng từ 2 người trở lên)

Nếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bên tham gia ký kết cần phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Đất đã có sổ đỏ
  • Đất mang góp vốn hiện không được khai thác, sử dụng hay xảy ra tranh cãi về quyền sử dụng, quyền sở hữu,…
  • Quyền sử dụng mảnh đất đem góp vốn không thuộc trường hợp bị nhà nước kê biên bản đảm bảo thi hành án.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thỏa thuận góp vốn mua đất là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (201 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo