Thỏa thuận chia tài sản trước khi ly hôn là gì?

Tài sản chung của vợ chồng được xác định do hai người cùng tạo ra, thu nhập do lao động, sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp trong thời kì hôn nhân. Bài viết sau đây,  hãy cùng ACC tìm hiểu chi tết về Thỏa thuận chia tài sản trước khi ly hôn.

Khong Dung Ten Trong So Do Co Duoc Chia Nha Khi Ly Hon 2302102349
Thỏa thuận chia tài sản trước khi ly hôn là gì?

1. Nguyên tắc phân chia tài sản của vợ chồng

Về nguyên tắc, khi hôn nhân còn tồn tại thì tài sản chung vẫn còn tồn tại, chế độ tài sản này chỉ chấm dứt khi quan hệ hôn nhân chấm dứt. Tuy nhiên, trong thực tế nhiều cặp vợ chồng muốn dược chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bởi vợ chồng có mẫu thuẫn trong quản lý tài chính hoặc nhiều lý do khác. Do đó, trong thời kỳ hôn nhân, vợ, chồng có nhu cầu thì có quyền thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng. Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

  • Vợ, chồng tự thỏa thuận phân chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung;
  • Vợ, chồng yêu cầu Tòa án giải quyết.

Hình thức của thỏa thuận: Thỏa thuận chia tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân bắt buộc là văn bản và được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:

Theo quy định tại Điều 39 Luật hôn nhân và gia đình 2014, việc chia tài sản cung trong thời kỳ hôn nhân được xác định theo từng trường hợp như sau:

  • Trường hợp vợ chồng có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi nhận trong văn bản; nếu trong văn bản khong xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản;
  • Trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định;
  • Trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực.

Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Sau khi chia tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân thì tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chi tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng , trừ trường hợp vợ, chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.

Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân không làm chấm dứt chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định.

Thừ thời điểm việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực, nếu tài sản có được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ chồng mà không xác định đươc đó là thu nhâp do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh của vợ, chồng hay là hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng đó thì thuộc sở hữu chung của vợ, chồng.

2. Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

VĂN BẢN THỎA THUẬN
CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

Tại Phòng Công chứng số …….thành phố Hà Nội (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:

Ông:…………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …………

Nơi cấp: ………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)…

Bà: ……………………………………………………

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: ……….. cấp ngày ……….

Nơi cấp: …………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)

Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số … ngày … do Uỷ ban nhân dân… cấp.

Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản) ………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

ĐIỀU 1. PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu….

ĐIỀU 2. PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu – nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)….

ĐIỀU 3. PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA

Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).

ĐIỀU 4. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1.Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;

2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;

6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;

7. Các cam đoan khác …

8. Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày ………

Hà Nội, ngày….. tháng….năm………

 Vợ                                     Chồng

(Ký và ghi rõ họ tên)                  (Ký ghi rõ họ và tên)

3. Thủ tục thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn

Chuẩn bị một bộ hồ sơ để Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn thuận tình của vợ chồng:

+ Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con và chia tài sản khi ly hôn

+ Giấy đăng ký kết hôn (bản chính)

Nếu không có bản chính thì nộp bản Trích lục và có đơn trình bày về việc không có Giấy đăng ký kết hôn bản chính.

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản sao công chứng)

+ Bản sao giấy khai sinh của con

+ Các giấy tờ về tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, giấy đăng ký xe…(bản sao công chứng)

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chị nộp hồ sơ xin ly hôn tại: Tòa án nhân dân quận/ huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú. Lưu ý nơi cư trú ở đây có thể là nơi chị có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú. Việc nộp hồ sơ này có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc có thể gửi qua đường bưu điện.

Về thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn

Căn cứ nội dung tại khoản 2 điều 59 Luật hôn nhân năm 2014 quy định về nguyên tắc phân chia tài sản chung của vợ chồng, cụ thể tài sản của vợ chồng khi ly hôn sẽ được chia đôi dựa trên công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập. Trường hợp vợ chồng thỏa thuận được với nhau về tài sản sẽ được phân chia theo thỏa thuận của vợ chồng

– Đối với tài sản là bất động sản

Trong trường hợp vợ chồng chị có tài sản chung gắn liền với đất thì cần lập một “Biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng”. Việc lập biên bản này có thể thực hiện ở UBND xã/ phường hoặc các tổ chức hành nghề công chứng.

Khi lập biên bản thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn, anh chị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất của 01 căn nhà và 02 mảnh đất.

– Đối với tài sản là động sản

Việc thỏa thuận phân chia tài sản là bất động sản của vợ chồng cũng giống với việc phân chia tài sản là bất động sản. Việc thỏa thuận này cũng nên thực hiện ở UBND xã/phường hoặc phòng công chứng. Khi làm thủ tục này anh chị cần có các giấy tờ bản chính của các tài sản là động sản đó để có thể công chứng, chứng thực được thỏa thuận.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thỏa thuận chia tài sản trước khi ly hôn mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (428 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo