Căn cứ pháp lý
- Thông tư 06/2021/TT-BYT
Chức danh nghề nghiệp ngành y tế là gì?
Chức danh nghề nghiệp ngành y tế là tên gọi thể hiện năng lực trình độ của công viên chức trong ngành y tế, tại các bệnh viện nước ta hiện nay. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp là điều kiện bắt buộc để các ứng viên giữ hạng, thăng hạng, tăng lương, xếp lương…
Các hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Điều 2 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/05/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ. Hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế được chia làm 3 hạng gồm: I, II, III. Mỗi hạng ở mỗi nhóm chức danh nghề nghiệp ngành y sẽ có những mã số khác nhau.
Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
- Bác sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.01.01
- Bác sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.01.02
- Bác sĩ (hạng III) Mã số: V.08.01.03
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:
- Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.02.04
- Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) Mã số: V.08.02.05
- Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) Mã số: V.08.02.06
Chức danh y sĩ:
- Y sĩ hạng IV Mã số: V.08.03.07
Chức danh nghề nghiệp y tế công cộng
- Y tế công cộng cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.04.08
- Y tế công cộng chính (hạng II) Mã số: V.08.04.09
- Y tế công cộng (hạng III) Mã số: V.08.04.10
Điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Theo đó, viên chức chuyên ngành y tế được đăng ký tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
(1) Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc dự xét thăng hạng (trừ trường hợp thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó không có hạng dưới liền kê).
(2) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
(3) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
(4) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng. Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
(5) Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý hoặc sử dụng viên chức cử tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(6) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp.
(7) Được bổ nhiệm chức danh Giáo sư hoặc Phó giáo sư chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I.
(8) Được cấp bằng chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II.
(9) Có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng III đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng IV lên hạng III.
Nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp ngành y tế
Nội dung và hình thức thi thăng hạng được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, kỳ thi thăng hạng được tổ chức thành 02 vòng thi. Cụ thể:
Thi vòng 1
Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính;
- Nội dung thi: 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức theo yêu cầu của CDNN dự thi;
- Thời gian thi: 60 phút.
Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính;
- Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp theo yêu cầu của CDNN dự thi do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng CDNN quyết định;
- Thời gian thi: 30 phút.
Thi vòng 2 môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: Thi viết.
- Nội dung thi: Theo yêu cầu của CDNN dự thi;
- Thời gian thi:120 phút đối với thi thăng hạng CDNN từ hạng IV lên hạng III; 180 phút đối với thi thăng hạng CDNN từ hạng III lên hạng II.
Nội dung bài viết:
Bình luận