HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN

thế chấp hợp đồng tài sản
I. PHẦN THẾ CHẤP CÁ NHÂN:
- Đơn yêu cầu hợp pháp hóa hợp đồng giao dịch;
- Giấy tờ sở hữu: Giấy chứng nhận/đăng ký quyền sử dụng đất, Đăng ký xe…
- Giấy tờ tùy thân của bên thế chấp:
3.1. Nếu bên thế chấp là thể nhân: chứng minh nhân dân; Sổ đăng ký; Đăng ký kết hôn của bên thế chấp. Nếu bên thế chấp chưa có gia đình: Bổ sung hộ tịch. 3.2. Trường hợp bên thế chấp là hộ gia đình: Giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ tịch của tất cả những người có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người đã đủ 18 tuổi. Nếu trước ngày cấp giấy chứng nhận đã kết hôn thì cần làm đầy đủ giấy đăng ký kết hôn và chứng minh nhân dân của vợ hoặc chồng của người này;
3.3. Trường hợp bên thế chấp là công ty: Giấy chứng nhận đăng ký công ty, biên bản họp công ty; Giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật của Công ty, trường hợp ký theo giấy ủy quyền thì phải bổ sung thêm giấy ủy quyền.
II. GIẤY TỜ BIÊN GIỚI:
- Trường hợp Bên vay (Bên được bảo lãnh) tham gia Hợp đồng là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân; Sổ đăng ký; Đăng ký kết hôn. 2. Nếu Bên vay (Bảo đảm) là doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Biên bản họp Công ty; Chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của Công ty/ trường hợp chữ ký trong khuôn khổ Giấy ủy quyền thì cung cấp Giấy ủy quyền.
III. NHÂN VẬT BÊN THẾ CHẤP:
- Biên bản định giá tài sản;
- Hợp đồng tín dụng (nếu hợp đồng thế chấp là hợp đồng tín dụng).
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!